Điều 2 Thông tư 121/2020/TT-BTC quy định về hoạt động của công ty chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Công ty chứng khoán là doanh nghiệp được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp phép thực hiện một, một số nghiệp vụ theo quy định tại Khoản 1 Điều 72, các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 86 Luật Chứng khoán.
2. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đủ giấy tờ theo quy định của Thông tư này, có nội dung được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.
3. Vốn lưu động là hiệu số giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn tại cùng thời điểm tính toán.
4. Cho vay là hình thức theo đó công ty chứng khoán giao hoặc cam kết giao cho bên nhận hoặc bên sử dụng một khoản tiền, tài sản, chứng khoán trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và có thể có lãi hoặc không.
5. Tổ chức lại công ty chứng khoán là việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp và chỉ được thực hiện giữa các công ty chứng khoán.
Thông tư 121/2020/TT-BTC quy định về hoạt động của công ty chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 121/2020/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/12/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 447 đến số 448
- Ngày hiệu lực: 15/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Nguyên tắc hoạt động quản trị, điều hành công ty chứng khoán
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động nghiệp vụ của công ty chứng khoán
- Điều 5. Điều lệ công ty chứng khoán
- Điều 6. Cổ đông, thành viên
- Điều 7. Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên, Chủ sở hữu công ty
- Điều 8. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên
- Điều 9. Ban kiểm soát, kiểm toán nội bộ
- Điều 10. Ban Giám đốc
- Điều 11. Quản trị rủi ro
- Điều 12. Kiểm soát nội bộ
- Điều 13. Trách nhiệm của công ty chứng khoán khi thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán
- Điều 14. Trách nhiệm của công ty chứng khoán đối với khách hàng khi thực hiện nghiệp vụ môi giới
- Điều 15. Mở tài khoản giao dịch chứng khoán
- Điều 16. Nhận lệnh và thực hiện lệnh giao dịch
- Điều 17. Quản lý tiền của khách hàng
- Điều 18. Quản lý chứng khoán của khách hàng
- Điều 19. Ủy thác quản lý tài khoản giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân
- Điều 20. Giao dịch chứng khoán trực tuyến
- Điều 21. Đăng ký, lưu ký, bù trừ chứng khoán
- Điều 22. Nghiệp vụ tự doanh chứng khoán
- Điều 23. Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán
- Điều 24. Nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán
- Điều 25. Các dịch vụ tài chính khác