Điều 5 Thông tư 107/2016/TT-BTC hướng dẫn chào bán và giao dịch chứng quyền có bảo đảm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 5. Tài sản bảo đảm thanh toán
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận chào bán chứng quyền, tổ chức phát hành phải ký quỹ bảo đảm thanh toán tại ngân hàng lưu ký hoặc có văn bản xác nhận bảo lãnh thanh toán của ngân hàng lưu ký. Giá trị tài sản bảo đảm ban đầu tối thiểu là 50% giá trị loại chứng quyền dự kiến chào bán. Tổ chức phát hành gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hợp đồng ký quỹ bảo đảm thanh toán ký với ngân hàng lưu ký hoặc văn bản xác nhận bảo lãnh thanh toán của ngân hàng lưu ký trong vòng 24 giờ kể từ khi ký kết các văn bản trên.
2. Tài sản bảo đảm thanh toán là tiền hoặc chứng chỉ tiền gửi hoặc bảo lãnh thanh toán của ngân hàng lưu ký.
3. Tài sản bảo đảm thanh toán là tiền hoặc chứng chỉ tiền gửi phải được ký quỹ tại ngân hàng lưu ký trong suốt thời gian có hiệu lực của chứng quyền và duy trì tối thiểu là 50% giá trị chứng quyền đã phát hành, không tính số chứng quyền đã hủy niêm yết. Tài sản này không được dùng để cầm cố, thế chấp, làm tài sản đảm bảo cho các khoản vay hoặc các nghĩa vụ tài chính khác của tổ chức phát hành hay của bất cứ bên thứ ba khác.
Thông tư 107/2016/TT-BTC hướng dẫn chào bán và giao dịch chứng quyền có bảo đảm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 107/2016/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/06/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1133 đến số 1134
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Hồ sơ, thủ tục đăng ký chào bán chứng quyền
- Điều 5. Tài sản bảo đảm thanh toán
- Điều 6. Phân phối chứng quyền
- Điều 7. Báo cáo kết quả phân phối chứng quyền và đăng ký niêm yết chứng quyền
- Điều 8. Đình chỉ, hủy bỏ chào bán chứng quyền
- Điều 9. Hủy niêm yết chứng quyền, tạm ngừng giao dịch
- Điều 10. Điều chỉnh chứng quyền khi chứng khoán cơ sở có thay đổi
- Điều 11. Hoạt động tạo lập thị trường của tổ chức phát hành
- Điều 12. Hoạt động phòng ngừa rủi ro của tổ chức phát hành
- Điều 13. Hoạt động giao dịch, thanh toán giao dịch chứng quyền của nhà đầu tư
- Điều 14. Thực hiện chứng quyền
- Điều 15. Các biện pháp xử lý đặc biệt
- Điều 16. Quy định về hoạt động liên quan của Trung tâm Lưu ký chứng khoán, Sở Giao dịch chứng khoán
- Điều 17. Hoạt động của ngân hàng lưu ký