Điều 6 Thông tư 10/2019/TT-BGTVT quy định về phòng, chống thiên tai trong lĩnh vực hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
1. Bảo vệ người; quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng hàng hải, thiết bị, tài sản, phương tiện phục vụ công tác phòng, chống thiên tai; ngăn ngừa nguy cơ gây hư hại các công trình.
2. Tổ chức kiểm tra đánh giá mức độ an toàn của công trình cần được bảo vệ, nếu phát hiện có hư hỏng hoặc suy yếu phải kịp thời có biện pháp xử lý. Trong trường hợp vượt quá khả năng xử lý của mình, cấp kiểm tra phải báo cáo ngay với cơ quan cấp trên trực tiếp giải quyết trước mùa mưa bão.
3. Tổ chức, tham gia thông tin, truyền thông và giáo dục về phòng, chống thiên tai với các tổ chức và cá nhân hoạt động trong lĩnh vực hàng hải.
4. Xây dựng phương án ứng phó thiên tai gồm các nội dung chính như sau:
a) Bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai và công trình trọng điểm;
b) Sơ tán, bảo vệ người, tài sản, bảo vệ sản xuất;
c) Bảo đảm an ninh trật tự, giao thông, thông tin liên lạc;
d) Phối hợp chỉ đạo, chỉ huy phòng tránh, ứng phó thiên tai và tìm kiếm cứu nạn;
đ) Nguồn nhân lực ứng phó thiên tai;
e) Dự trữ vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quy định tại
5. Tổ chức kiểm tra công tác triển khai nhiệm vụ phòng, chống thiên tai tại đơn vị và các bộ phận trực thuộc, đặc biệt là các công trình trọng điểm, xung yếu.
6. Tổ chức huấn luyện, diễn tập về nghiệp vụ tiếp nhận, xử lý thông tin về công tác phòng, chống thiên tai.
7. Tổ chức hoạt động của lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai tại cơ quan, đơn vị.
Thông tư 10/2019/TT-BGTVT quy định về phòng, chống thiên tai trong lĩnh vực hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 10/2019/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/03/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn Công
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 323 đến số 324
- Ngày hiệu lực: 01/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 6. Nhiệm vụ chung của các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân thực hiện công tác phòng ngừa thiên tai hàng năm trong lĩnh vực hàng hải
- Điều 7. Nhiệm vụ phòng ngừa thiên tai của Cảng vụ hàng hải
- Điều 8. Nhiệm vụ phòng ngừa thiên tai của Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn Hàng hải Việt Nam
- Điều 9. Nhiệm vụ phòng ngừa thiên tai của Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử Hàng hải Việt Nam
- Điều 10. Nhiệm vụ phòng ngừa thiên tai của các tổ chức hoa tiêu hàng hải
- Điều 11. Nhiệm vụ phòng ngừa thiên tai của các tổ chức bảo đảm an toàn hàng hải
- Điều 12. Nhiệm vụ phòng ngừa thiên tai của doanh nghiệp cảng biển
- Điều 13. Nhiệm vụ phòng ngừa thiên tai của cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu biển và cơ sở phá dỡ tàu biển
- Điều 14. Yêu cầu về phòng ngừa thiên tai đối với công trình đang xây dựng trong vùng nước cảng biển
- Điều 15. Yêu cầu về phòng ngừa thiên tai đối với tàu thuyền
- Điều 16. Nhiệm vụ ứng phó thiên tai
- Điều 17. Trực ban phòng, chống thiên tai
- Điều 18. Xử lý tình huống khi thiên tai xảy ra
- Điều 19. Nhiệm vụ chung trong khắc phục hậu quả thiên tai
- Điều 20. Nhiệm vụ cụ thể trong khắc phục hậu quả thiên tai