Điều 17 Thông tư 10/2019/TT-BGTVT quy định về phòng, chống thiên tai trong lĩnh vực hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 17. Trực ban phòng, chống thiên tai
1. Thời gian trực:
Trong những ngày có thiên tai hoặc có tình huống đột xuất xảy ra, phải tổ chức trực ban 24/24 giờ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, tổ chức trực chia thành 2 ca/ngày, kể cả ngày nghỉ, ngày lễ, thời gian trực như sau:
Ca 1: Từ 07 giờ 00 đến 19 giờ 00;
Ca 2: Từ 19 giờ 00 đến 7 giờ 00 sáng hôm sau.
2. Đối tượng trực:
a) Lãnh đạo Cục Hàng hải Việt Nam và một số cán bộ giúp việc được phân công thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai;
b) Lãnh đạo cơ quan, đơn vị quy định tại
3. Lịch trực do Lãnh đạo Cục Hàng hải Việt Nam hoặc người đứng đầu cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp phân công.
4. Nhiệm vụ cụ thể của ca trực:
a) Nắm bắt tình hình thiên tai qua chỉ đạo của Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các bộ, ngành, địa phương và trên phương tiện thông tin đại chúng; tiếp nhận báo cáo của các đơn vị cơ sở, cập nhật tình hình ứng phó trong phạm vi quản lý của đơn vị;
b) Phân tích và chỉ đạo cấp cơ sở thực hiện các biện pháp phòng, chống thiên tai;
c) Báo cáo và truyền đạt ý kiến chỉ đạo của cấp trên đến các đơn vị và cá nhân có liên quan;
d) Báo cáo diễn biến thiên tai, đánh giá sơ bộ thiệt hại và công tác ứng phó trong phạm vi quản lý của đơn vị; đề xuất, kiến nghị với cấp trên về các biện pháp xử lý.
5. Người tham gia công tác phòng, chống thiên tai được trang bị thiết bị bảo hộ và hưởng các chế độ bồi dưỡng theo quy định của pháp luật.
Thông tư 10/2019/TT-BGTVT quy định về phòng, chống thiên tai trong lĩnh vực hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 10/2019/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/03/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn Công
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 323 đến số 324
- Ngày hiệu lực: 01/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 6. Nhiệm vụ chung của các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân thực hiện công tác phòng ngừa thiên tai hàng năm trong lĩnh vực hàng hải
- Điều 7. Nhiệm vụ phòng ngừa thiên tai của Cảng vụ hàng hải
- Điều 8. Nhiệm vụ phòng ngừa thiên tai của Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn Hàng hải Việt Nam
- Điều 9. Nhiệm vụ phòng ngừa thiên tai của Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử Hàng hải Việt Nam
- Điều 10. Nhiệm vụ phòng ngừa thiên tai của các tổ chức hoa tiêu hàng hải
- Điều 11. Nhiệm vụ phòng ngừa thiên tai của các tổ chức bảo đảm an toàn hàng hải
- Điều 12. Nhiệm vụ phòng ngừa thiên tai của doanh nghiệp cảng biển
- Điều 13. Nhiệm vụ phòng ngừa thiên tai của cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu biển và cơ sở phá dỡ tàu biển
- Điều 14. Yêu cầu về phòng ngừa thiên tai đối với công trình đang xây dựng trong vùng nước cảng biển
- Điều 15. Yêu cầu về phòng ngừa thiên tai đối với tàu thuyền
- Điều 16. Nhiệm vụ ứng phó thiên tai
- Điều 17. Trực ban phòng, chống thiên tai
- Điều 18. Xử lý tình huống khi thiên tai xảy ra
- Điều 19. Nhiệm vụ chung trong khắc phục hậu quả thiên tai
- Điều 20. Nhiệm vụ cụ thể trong khắc phục hậu quả thiên tai