Điều 9 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 9. Chứng chỉ chuyên môn và Giấy chứng nhận trình độ tiếng Anh
1. Chứng chỉ chuyên môn quy định tại Thông tư này, bao gồm một trong các loại sau:
a) Chứng chỉ hoàn thành chương trình đào tạo, huấn luyện ban đầu chuyên ngành hàng không của cơ sở đào tạo được Cục Hàng không Việt Nam cấp phép theo mẫu tại Phụ lục 01 ban hành kèm Thông tư này;
b) Chứng nhận của cơ sở đào tạo được ICAO, IATA công nhận; cơ sở đào tạo của nước ngoài đã được Cục Hàng không Việt Nam công nhận theo quy định tại
c) Chứng nhận điều khiển, vận hành phương tiện, thiết bị chuyên ngành hàng không của cơ sở sản xuất, chế tạo phương tiện, thiết bị;
d) Văn bằng, chứng chỉ hoàn thành chương trình đào tạo cơ bản chuyên ngành hàng không của cơ sở đào tạo tại Việt Nam theo pháp luật về giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp.
2. Chứng chỉ chuyên môn quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều này chỉ được công nhận tại Việt Nam với điều kiện người có văn bằng, chứng chỉ được đào tạo bổ sung các nội dung chưa được đào tạo theo chương trình đào tạo, huấn luyện ban đầu nghiệp vụ nhân viên hàng không tại cơ sở đào tạo được Cục Hàng không Việt Nam cấp phép.
3. Giấy chứng nhận trình độ tiếng Anh cho nhân viên hàng không quy định tại Thông tư này được cấp bởi Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam theo mẫu tại Phụ lục 02 ban hành kèm Thông tư này.
Thông tư 10/2018/TT-BGTVT quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 10/2018/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 14/03/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Đình Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 475 đến số 476
- Ngày hiệu lực: 10/05/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Quy ước viết tắt
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Thời gian giảng dạy, quy đổi thời gian giảng dạy
- Điều 6. Chức danh nhân viên hàng không
- Điều 7. Nhiệm vụ theo chức danh của nhân viên hàng không
- Điều 8. Tiêu chuẩn nhân viên hàng không
- Điều 9. Chứng chỉ chuyên môn và Giấy chứng nhận trình độ tiếng Anh
- Điều 10. Giấy phép nhân viên hàng không
- Điều 11. Danh mục và thời hạn hiệu lực của giấy phép và năng định nhân viên hàng không
- Điều 12. Chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
- Điều 13. Giáo trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
- Điều 14. Công nhận cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không ở nước ngoài
- Điều 15. Đào tạo, huấn luyện trực tuyến nghiệp vụ nhân viên hàng không
- Điều 16. Hội đồng sát hạch
- Điều 17. Nhiệm vụ của Hội đồng sát hạch
- Điều 18. Nhiệm vụ của Tổ sát hạch
- Điều 19. Tiêu chuẩn sát hạch viên
- Điều 20. Trách nhiệm của cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
- Điều 21. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam
- Điều 22. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 23. Hiệu lực thi hành
- Điều 24. Trách nhiệm thi hành