Điều 3 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Trong Thông tư này, các chữ viết tắt dưới đây được hiểu như sau:
1. ADS-B (Automatic Dependent Surveillance - Broadcast): giám sát phụ thuộc tự động - chế độ phát quảng bá.
2. AFTN (Aeronautical Fixed Telecommunication Network): mạng viễn thông cố định hàng không.
3. AIP (Aeronautical Information Publication): tập thông báo tin tức hàng không.
4. AIS (Aeronautical Information Service): dịch vụ thông báo tin tức hàng không.
5. AMHS (Air Traffic Service Message Handling System): hệ thống xử lý điện văn dịch vụ không lưu.
6. ATFM (Air Traffic Flow Management): quản lý luồng không lưu.
7. CNS (Communication, Navigation, Surveillance): thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không.
8. DME (Distance Measuring Equipment): thiết bị đo cự ly.
9. FDP (Flight Plan Data Processing): xử lý hệ thống dữ liệu bay.
10. GBAS (Ground Based Augmentation System): hệ thống tăng cường độ chính xác của tín hiệu vệ tinh dẫn đường đặt trên mặt đất.
11. HF A/G (High Frequency Air/Ground): thông tin sóng ngắn không - địa.
12. IATA (International Air Transport Association): hiệp hội vận tải hàng không quốc tế.
13. ICAO (International Civil Aviation Organization): tổ chức hàng không dân dụng quốc tế.
14. ILS (Instrument Landing System): hệ thống hạ cánh bằng thiết bị.
15. ILS/DME/Marker (Instrument Landing System/Distance Measuring Equipment/Marker): hệ thống hạ cánh bằng thiết bị/thiết bị đo cự ly/đài chỉ mốc vô tuyến.
16. NDB (Non Directional Radio Beacon): đài dẫn đường vô hướng.
17. NOTAM (Notice to Airmen): điện văn thông báo hàng không.
18. OJT (On-Job-Training): thực tập tại vị trí làm việc.
19. PSR (Primary Surveillance Radar): ra đa giám sát sơ cấp.
20. RDP (Radar Data Processing): xử lý dữ liệu ra đa.
21. SSR (Secondary Surveillance Radar): ra đa giám sát thứ cấp.
22. VHF A/G (Very High Frequency Air/Ground): thông tin sóng cực ngắn không - địa.
23. VOR (Very High Frequency Omnidirectional Radio Range): đài vô tuyến đa hướng sóng cực ngắn.
24. VCCS (Voice Communication Control System): hệ thống chuyển mạch thoại.
Thông tư 10/2018/TT-BGTVT quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 10/2018/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 14/03/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Đình Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 475 đến số 476
- Ngày hiệu lực: 10/05/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Quy ước viết tắt
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Thời gian giảng dạy, quy đổi thời gian giảng dạy
- Điều 6. Chức danh nhân viên hàng không
- Điều 7. Nhiệm vụ theo chức danh của nhân viên hàng không
- Điều 8. Tiêu chuẩn nhân viên hàng không
- Điều 9. Chứng chỉ chuyên môn và Giấy chứng nhận trình độ tiếng Anh
- Điều 10. Giấy phép nhân viên hàng không
- Điều 11. Danh mục và thời hạn hiệu lực của giấy phép và năng định nhân viên hàng không
- Điều 12. Chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
- Điều 13. Giáo trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
- Điều 14. Công nhận cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không ở nước ngoài
- Điều 15. Đào tạo, huấn luyện trực tuyến nghiệp vụ nhân viên hàng không
- Điều 16. Hội đồng sát hạch
- Điều 17. Nhiệm vụ của Hội đồng sát hạch
- Điều 18. Nhiệm vụ của Tổ sát hạch
- Điều 19. Tiêu chuẩn sát hạch viên
- Điều 20. Trách nhiệm của cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
- Điều 21. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam
- Điều 22. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 23. Hiệu lực thi hành
- Điều 24. Trách nhiệm thi hành