Điều 34 Thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Điều 34. Điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp
1. Đối với người học dự thi tốt nghiệp điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp được tính theo công thức sau:
ĐTN= | 3.ĐTB 2.ĐTNTH ĐTNLT |
6 |
Trong đó:
ĐTN: điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp
ĐTB: điểm trung bình chung toàn khóa học
ĐTNTH: điểm thi môn Thực hành nghề nghiệp
ĐTNLT: điểm thi môn Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp
2. Đối với sinh viên bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp được tính theo công thức sau:
ĐTN= | 3.ĐTB 2.ĐCĐ |
5 |
Trong đó: ĐCĐ: điểm chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp.
3. Xếp loại tốt nghiệp của người học được căn cứ vào điểm xếp loại tốt nghiệp và tính theo thang điểm 10 như sau:
a) Loại xuất sắc: điểm xếp loại tốt nghiệp từ 9,0 đến 10;
b) Loại giỏi: điểm xếp loại tốt nghiệp từ 8,0 đến 8,9;
c) Loại khá: điểm xếp loại tốt nghiệp từ 7,0 đến 7,9;
d) Loại trung bình khá: điểm xếp loại tốt nghiệp từ 6,0 đến 6,9;
e) Loại trung bình: điểm xếp loại tốt nghiệp từ 5,0 đến 5,9.
4. Người học có điểm xếp loại tốt nghiệp đạt từ loại giỏi trở lên không có môn thi tốt nghiệp nào phải thi lại hoặc không phải bảo vệ lại chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp sẽ bị giảm đi một mức xếp loại tốt nghiệp nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có một môn học hoặc một mô-đun trở lên trong khóa học phải thi lại, học lại (không tính môn học điều kiện; môn học, mô-đun được miễn trừ);
b) Bị nhà trường kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên (không tính mức kỷ luật được quy định tại
5. Người học phải thi lại tốt nghiệp hoặc bảo vệ lại chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp thì xếp loại tốt nghiệp như sau:
a) Có 01 môn thi tốt nghiệp phải thi lại một lần thì xếp loại tốt nghiệp cao nhất là loại khá;
b) Có 02 môn thi tốt nghiệp phải thi lại một lần hoặc có một môn thi tốt nghiệp phải thi lại hai lần hoặc bảo vệ lại chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp thì xếp loại tốt nghiệp cao nhất là trung bình khá;
c) Người học phải thi lại tốt nghiệp hoặc bảo vệ lại chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại điểm a, b của khoản này thì xếp loại tốt nghiệp loại trung bình.
Thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 09/2017/TT-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 13/03/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Doãn Mậu Diệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 243 đến số 244
- Ngày hiệu lực: 26/04/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Thời gian khóa học và thời gian hoạt động giảng dạy
- Điều 4. Địa điểm đào tạo
- Điều 5. Kế hoạch đào tạo
- Điều 6. Đăng ký nhập học
- Điều 7. Chuyển ngành, nghề đào tạo
- Điều 8. Học cùng lúc hai chương trình
- Điều 9. Nghỉ học tạm thời, nghỉ ốm
- Điều 10. Miễn trừ, bảo lưu kết quả học tập
- Điều 11. Chuyển trường
- Điều 12. Tổ chức kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ và thi kết thúc môn học, mô-đun
- Điều 13. Điều kiện và số lần dự thi kết thúc môn học, mô-đun, học và thi lại
- Điều 14. Ra đề thi, chấm thi kết thúc môn học, mô-đun
- Điều 15. Cách tính điểm môn học, mô-đun, điểm trung bình chung học kỳ/năm học/khóa học và điểm trung bình chung tích lũy
- Điều 16. Xử lý người học vi phạm về thi, kiểm tra
- Điều 17. Cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, bảng điểm, giấy chứng nhận kết quả học tập, bằng tốt nghiệp
- Điều 18. Quản lý hồ sơ, tài liệu đào tạo
- Điều 19. Tổ chức lớp học
- Điều 20. Đăng ký khối lượng học tập
- Điều 21. Rút bớt môn hoc, mô-đun đã đăng ký
- Điều 22. Quy đổi điểm môn học, mô-đun và điểm trung bình chung học kỳ, điểm trung bình chung tích lũy
- Điều 23. Xếp hạng năm đào tạo và học lực
- Điều 24. Cảnh báo kết quả học tập, buộc thôi học, tự thôi học
- Điều 25. Điều kiện tốt nghiệp
- Điều 26. Xếp loại tốt nghiệp
- Điều 27. Tổ chức lớp học
- Điều 28. Xếp loại kết quả học tập
- Điều 29. Điều chỉnh tiến độ học, buộc thôi học, tự thôi học
- Điều 30. Kế hoạch và tổ chức các hoạt động thi, bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp
- Điều 31. Điều kiện dự thi và số lần dự thi tốt nghiệp
- Điều 32. Chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp
- Điều 33. Điều kiện tốt nghiệp
- Điều 34. Điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp