Điều 20 Thông tư 08/2016/TT-BQP Quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
Điều 20. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thu hồi chứng thư số
1. Hồ sơ thu hồi chứng thư số gồm một trong những văn bản sau:
a) Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số của cá nhân có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp;
b) Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số (bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử có ký số của chứng thư số có hiệu lực) của Người quản lý thuê bao;
c) Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số (bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử có ký số của chứng thư số có hiệu lực) của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan an ninh.
2. Trình tự, thủ tục thu hồi chứng thư số:
a) Trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị thu hồi chứng thư số từ thuê bao hoặc người có trách nhiệm đề nghị thu hồi chứng thư số quy định tại
b) Trong thời hạn 12 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị thu hồi chứng thư số, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin phải làm mất hiệu lực của chứng thư số và công bố chứng thư số bị thu hồi trên trang thông tin điện tử của Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin; đồng thời thông báo thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật cho Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực và Người quản lý thuê bao.
Thông tư 08/2016/TT-BQP Quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
- Số hiệu: 08/2016/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/02/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phùng Quang Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 223 đến số 224
- Ngày hiệu lực: 17/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
- Điều 5. Các cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực
- Điều 6. Thẩm quyền quyết định Người quản lý thuê bao
- Điều 7. Gửi, nhận văn bản
- Điều 8. Nội dung chứng thư số
- Điều 9. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số
- Điều 10. Phân loại chứng thư số
- Điều 11. Dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Điều 12. Tạo và phân phối các cặp khóa
- Điều 13. Điều kiện cấp mới chứng thư số
- Điều 14. Hồ sơ cấp chứng thư số
- Điều 15. Trình tự, thủ tục cấp chứng thư số
- Điều 16. Điều kiện gia hạn chứng thư số
- Điều 17. Trình tự, thủ tục gia hạn chứng thư số
- Điều 18. Các trường hợp thu hồi chứng thư số
- Điều 19. Thẩm quyền đề nghị thu hồi chứng thư số
- Điều 20. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thu hồi chứng thư số
- Điều 21. Thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật sau khi chứng thư số hết hạn sử dụng hoặc chứng thư số bị thu hồi
- Điều 22. Thay đổi thông tin người quản lý chứng thư số đối với chứng thư số của cơ quan, tổ chức (hoặc chứng thư số của thiết bị, dịch vụ, phần mềm)
- Điều 23. Cấp chứng thư số sau khi chứng thư số cũ hết hạn hoặc chứng thư số bị thu hồi
- Điều 24. Khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật
- Điều 25. Quản lý thiết bị lưu khóa bí mật