Điều 17 Thông tư 08/2016/TT-BQP Quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
Điều 17. Trình tự, thủ tục gia hạn chứng thư số
1. Đề nghị gia hạn chứng thư số
a) Gia hạn chứng thư số cho cá nhân:
Cá nhân phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số theo Mẫu 02 của Phụ lục kèm theo Thông tư này có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp gửi đến Người quản lý thuê bao;
b) Gia hạn chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước:
Cá nhân người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số theo Mẫu 02 của Phụ lục kèm theo Thông tư này (không kèm theo tài liệu quy định tại
c) Gia hạn chứng thư số cho cơ quan, tổ chức:
Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số theo Mẫu 04 của Phụ lục kèm theo Thông tư này (không kèm theo tài liệu quy định tại
d) Gia hạn chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm:
Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số theo Mẫu 06 của Phụ lục kèm theo Thông tư này có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến Người quản lý thuê bao.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đề nghị gia hạn chứng thư số, Người quản lý thuê bao căn cứ yêu cầu đảm bảo an toàn, xác thực thông tin trong giao dịch điện tử phục vụ nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức mình, xét duyệt và lập danh sách thuê bao đề nghị gia hạn chứng thư số, gửi Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực và Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đề nghị gia hạn chứng thư số, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin có trách nhiệm gia hạn chứng thư số cho thuê bao và thông báo cho Người quản lý thuê bao và Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực biết.
Trường hợp không chấp nhận đề nghị gia hạn chứng thư số, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho Người quản lý thuê bao và Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực biết.
Thông tư 08/2016/TT-BQP Quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
- Số hiệu: 08/2016/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/02/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phùng Quang Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 223 đến số 224
- Ngày hiệu lực: 17/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
- Điều 5. Các cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực
- Điều 6. Thẩm quyền quyết định Người quản lý thuê bao
- Điều 7. Gửi, nhận văn bản
- Điều 8. Nội dung chứng thư số
- Điều 9. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số
- Điều 10. Phân loại chứng thư số
- Điều 11. Dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Điều 12. Tạo và phân phối các cặp khóa
- Điều 13. Điều kiện cấp mới chứng thư số
- Điều 14. Hồ sơ cấp chứng thư số
- Điều 15. Trình tự, thủ tục cấp chứng thư số
- Điều 16. Điều kiện gia hạn chứng thư số
- Điều 17. Trình tự, thủ tục gia hạn chứng thư số
- Điều 18. Các trường hợp thu hồi chứng thư số
- Điều 19. Thẩm quyền đề nghị thu hồi chứng thư số
- Điều 20. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thu hồi chứng thư số
- Điều 21. Thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật sau khi chứng thư số hết hạn sử dụng hoặc chứng thư số bị thu hồi
- Điều 22. Thay đổi thông tin người quản lý chứng thư số đối với chứng thư số của cơ quan, tổ chức (hoặc chứng thư số của thiết bị, dịch vụ, phần mềm)
- Điều 23. Cấp chứng thư số sau khi chứng thư số cũ hết hạn hoặc chứng thư số bị thu hồi
- Điều 24. Khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật
- Điều 25. Quản lý thiết bị lưu khóa bí mật