Điều 9 Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Điều 9. Tính chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
1. Thủ tục hành chính có chi phí phù hợp khi tổng chi phí của thủ tục hành chính đó trong một năm là thấp nhất. Tổng chi phí tuân thủ của một thủ tục hành chính trong một năm là thấp nhất khi:
a) Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính đó thấp nhất;
b) Số lần thực hiện thủ tục hành chính đó trong một năm theo quy định thấp nhất;
c) Số lượng đối tượng tuân thủ được hưởng lợi nhiều nhất.
2. Nguyên tắc tính chi phí tuân thủ
a) Lựa chọn số liệu ở mức trung bình thấp nếu có nhiều nguồn số liệu chênh lệch nhau.
b) Không tính chi phí cơ hội.
3. Cách tính chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
a) Công thức tính chi phí tuân thủ một thủ tục hành chính
Chi phí tuân thủ 01 thủ tục hành chính | = | Chi phí thực hiện các công việc cần thiết theo quy định để có kết quả của thủ tục hành chính đó | + | Phí, lệ phí và các chi phí khác theo quy định (nếu có) |
b) Công thức tính tổng chi phí tuân thủ một thủ tục hành chính trong một năm
Tổng chi phí tuân thủ 01 thủ tục hành chính trong 01 năm | = | Chi phí tuân thủ 01 thủ tục hành chính | x | Số lần thực hiện theo quy định trong 01 năm | x | Số lượng đối tượng tuân thủ thủ tục hành chính đó trong 01 năm |
c) Trong trường hợp sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính, cơ quan chủ trì soạn thảo tính chi phí tuân thủ thủ tục hành chính hiện tại và chi phí tuân thủ thủ tục hành chính dự kiến sửa đổi, bổ sung. Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính dự kiến sửa đổi, bổ sung được xác định trên cơ sở của chi phí hiện tại sau khi điều chỉnh các nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Lợi ích chi phí từ việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính là hiệu số giữa chi phí tuân thủ thủ tục hành chính hiện tại và chi phí tuân thủ thủ tục hành chính dự kiến được sửa đổi, bổ sung.
4. Cách xác định các loại chi phí cụ thể để tính chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
a) Xác định chi phí thực hiện từng công việc
Chi phí thực hiện từng công việc | = | Thời gian đi lại, làm đơn, tờ khai, tài liệu khác | x | Thu nhập bình quân 01 người 01 giờ làm việc | + | Chi phí tư vấn dịch vụ (in ấn, sao chụp, xác nhận, công chứng, chứng thực, dịch thuật; bưu điện, internet,…). |
Trong đó:
- Thời gian đi lại được tính trung bình là một (01) giờ/ một (01) lượt; thời gian làm đơn, tờ khai theo mẫu được tính trung bình là một (01) giờ/ một (01) trang; thời gian làm tài liệu khác được tính theo thời gian thực tế để hoàn thành tài liệu đó.
Tùy thuộc vào từng địa bàn, phạm vi thời gian đi lại, làm đơn, tờ khai sẽ được xác định theo các định mức tương ứng sau:
Thời gian | Địa bàn Phạm vi | Đô thị | Nông thôn | Miền núi, hải đảo |
Đi lại | Cấp xã | 1.0 | 1.5 | 2.0 |
Cấp huyện | 1.5 | 2.25 | 3.0 | |
Cấp tỉnh | 2.0 | 3.0 | 4.0 | |
Liên vùng | 8.0 | 12.0 | 16.0 | |
Liên miền | 16.0 | 24.0 | 32.0 | |
Làm đơn, tờ khai | 01 trang | 1.0 | 1.5 | 2.0 |
- Mức thu nhập bình quân 01 (một) người 01 (một) giờ làm việc tính theo công thức:
Mức thu nhập bình quân 01 người 01 giờ làm việc | = | Tổng sản phẩm trong nước | ||||||
Số dân | x | 12 tháng | x | 22 ngày làm việc | x | 08 giờ làm việc |
- Chi phí tư vấn, dịch vụ áp dụng theo các mức giá hiện hành do nhà nước quy định. Trường hợp không có quy định thì áp dụng theo mức giá thực tế.
b) Xác định phí, lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính
Áp dụng theo các mức phí, lệ phí và các chi phí khác (nếu có) theo quy định của cơ quan có thẩm quyền về phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính.
c) Xác định số lần thực hiện thủ tục hành chính trong một năm
Số lần thực hiện một thủ tục hành chính trong một năm được xác định theo quy định về thủ tục hành chính đó.
d) Xác định số lượng đối tượng tuân thủ thủ tục hành chính trong một năm
Số lượng đối tượng tuân thủ một thủ tục hành chính trong một năm được xác định theo dự báo hoặc thống kê về tổng số lượt cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính đó.
5. Cơ quan chủ trì soạn thảo sử dụng Biểu mẫu tính chi phí tuân thủ thủ tục hành chính và Hướng dẫn tính chi phí tuân thủ (ký hiệu là Biểu mẫu 03/SCM-KSTT) tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này để tính chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Điều 1. Phạm vi áp dụng
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Trong Thông tư này, những cụm từ sau đây được hiểu như sau:
- Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan trong việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính
- Điều 5. Quy trình đánh giá tác động của thủ tục hành chính
- Điều 6. Đánh giá sự cần thiết của thủ tục hành chính
- Điều 7. Đánh giá tính hợp lý của thủ tục hành chính
- Điều 8. Đánh giá tính hợp pháp của thủ tục hành chính
- Điều 9. Tính chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
- Điều 10. Đánh giá tác động của thủ tục hành chính trong một số trường hợp cụ thể