Điều 6 Thông tư 06/2020/TT-BKHCN hướng dẫn và biện pháp thi hành Nghị định 132/2008/NĐ-CP, 74/2018/NĐ-CP, 154/2018/NĐ-CP và 119/2017/NĐ-CP do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Điều 6. Xử lý hồ sơ nhập khẩu không hoàn thành theo thời hạn quy định
1. Hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu áp dụng biện pháp quản lý Mức 1
a) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa, nếu người nhập khẩu chưa nộp cho cơ quan kiểm tra báo cáo kết quả tự đánh giá (bao gồm các thông tin quy định tại
a1) Người nhập khẩu có văn bản gửi cơ quan kiểm tra nêu rõ lý do và thời gian hoàn thành. Cơ quan kiểm tra căn cứ văn bản của người nhập khẩu (nếu có) và khả năng gây mất an toàn của sản phẩm, hàng hóa, quyết định gia hạn thời gian nộp kết quả tự đánh giá;
a2) Nếu người nhập khẩu không có văn bản gửi cơ quan kiểm tra nêu rõ lý do và thời gian hoàn thành, cơ quan kiểm tra thực hiện việc kiểm tra tại cơ sở của người nhập khẩu và trên thị trường theo quy định tại Thông tư số 26/2012/TT- BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường (sau đây viết tắt là Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN), Thông tư số 12/2017/TT- BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN (sau đây viết tắt là Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN). Đồng thời, cơ quan kiểm tra xem xét, quyết định chuyển sang áp dụng biện pháp quản lý Mức 3 đối với hàng hóa nhập khẩu của tổ chức, cá nhân đó.
b) Trường hợp quá thời hạn được gia hạn thời gian nộp kết quả tự đánh giá, nếu người nhập khẩu không nộp kết quả tự đánh giá, cơ quan kiểm tra áp dụng ngay việc kiểm tra trên thị trường theo quy định tại Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN, Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN. Đồng thời, cơ quan kiểm tra xem xét, quyết định việc chuyển sang áp dụng biện pháp quản lý Mức 3 đối với hàng hóa nhập khẩu của tổ chức, cá nhân đó.
2. Hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu áp dụng biện pháp quản lý Mức 2
a) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa, nếu người nhập khẩu chưa nộp cho cơ quan kiểm tra bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của người nhập khẩu) chứng chỉ chất lượng theo quy định tại
a1) Người nhập khẩu có văn bản gửi cơ quan kiểm tra nêu rõ lý do và thời gian hoàn thành. Cơ quan kiểm tra căn cứ văn bản của người nhập khẩu (nếu có) và khả năng gây mất an toàn của sản phẩm, hàng hóa, quyết định gia hạn thời gian nộp chứng chỉ chất lượng;
a2) Nếu người nhập khẩu không có văn bản gửi cơ quan kiểm tra nêu rõ lý do và thời gian hoàn thành, cơ quan kiểm tra thực hiện kiểm tra tại cơ sở của người nhập khẩu và trên thị trường theo quy định tại Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN, Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN. Đồng thời, cơ quan kiểm tra xem xét, quyết định chuyển sang áp dụng biện pháp quản lý Mức 3 đối với hàng hóa nhập khẩu của tổ chức, cá nhân đó.
b) Trường hợp quá thời hạn được gia hạn thời gian nộp chứng chỉ chất lượng, nếu người nhập khẩu không nộp chứng chỉ chất lượng, cơ quan kiểm tra áp dụng ngay việc kiểm tra trên thị trường theo quy định tại Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN, Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN và tại cơ sở của người nhập khẩu. Đồng thời, cơ quan kiểm tra xem xét, quyết định chuyển sang áp dụng biện pháp quản lý Mức 3 đối với hàng hóa nhập khẩu của tổ chức, cá nhân đó.
c) Trường hợp tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định có văn bản khẳng định hàng hóa nhập khẩu không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, trong thời hạn 05 ngày làm việc, người nhập khẩu nộp văn bản của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định cho cơ quan kiểm tra để lưu hồ sơ nhập khẩu và không phải nộp chứng chỉ chất lượng kèm theo văn bản này.
3. Hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu áp dụng biện pháp quản lý Mức 3
a) Trong trường hợp người nhập khẩu nộp hồ sơ nhập khẩu hàng hoá không đầy đủ, cơ quan kiểm tra xác nhận các hạng mục hồ sơ còn thiếu trong phiếu tiếp nhận hồ sơ và yêu cầu người nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 15 ngày làm việc, nếu quá thời hạn mà vẫn chưa bổ sung đủ hồ sơ thì người nhập khẩu có văn bản gửi cơ quan kiểm tra nêu rõ lý do và thời gian hoàn thành. Cơ quan kiểm tra căn cứ văn bản của người nhập khẩu, quyết định gia hạn thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và thông báo cho cơ quan hải quan. Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được thực hiện sau khi người nhập khẩu hoàn thiện đầy đủ hồ sơ.
b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn bổ sung hồ sơ nhập khẩu hàng hoá mà người nhập khẩu không thể hoàn thiện đầy đủ hồ sơ, cơ quan kiểm tra ra thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Mẫu số 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP. Trong thông báo nêu rõ “Lô hàng không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ” gửi tới người nhập khẩu và cơ quan hải quan. Đồng thời cơ quan kiểm tra chủ trì, phối hợp cơ quan có liên quan tiến hành kiểm tra đột xuất về chất lượng hàng hóa tại cơ sở của người nhập khẩu và trên thị trường theo quy định tại Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN, Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN.
Thông tư 06/2020/TT-BKHCN hướng dẫn và biện pháp thi hành Nghị định 132/2008/NĐ-CP, 74/2018/NĐ-CP, 154/2018/NĐ-CP và 119/2017/NĐ-CP do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 06/2020/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 10/12/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Xuân Định
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 123 đến số 124
- Ngày hiệu lực: 15/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng biện pháp quản lý đối với sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trong sản xuất, nhập khẩu
- Điều 5. Áp dụng biện pháp quản lý đối với sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 không đáp ứng quy định
- Điều 6. Xử lý hồ sơ nhập khẩu không hoàn thành theo thời hạn quy định
- Điều 7. Áp dụng biện pháp miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
- Điều 8. Quản lý chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu có số lượng ít
- Điều 9. Xử lý hàng hóa nhập khẩu không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật)
- Điều 14. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 15. Trách nhiệm của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
- Điều 16. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 17. Trách nhiệm của tổ chức đánh giá sự phù hợp
- Điều 18. Trách nhiệm các bên liên quan trong việc xử lý hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng