Điều 18 Thông tư 06/2018/TT-BCT hướng dẫn biện pháp phòng vệ thương mại do Bộ Công thương ban hành
Điều 18. Thực hiện kiểm tra sau miễn trừ
1. Trên cơ sở đề nghị của Cơ quan điều tra, Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định việc kiểm tra và thành lập đoàn kiểm tra. Trưởng đoàn kiểm tra phải là công chức của Cơ quan điều tra. Đoàn kiểm tra thực hiện kiểm tra theo phạm vi, thời gian, nội dung nêu tại quyết định thành lập đoàn kiểm tra.
2. Cơ quan điều tra thông báo quyết định và kế hoạch kiểm tra sau miễn trừ cho các tổ chức, cá nhân được miễn trừ bằng văn bản chậm nhất là 05 ngày làm việc trước khi tiến hành kiểm tra.
3. Trong quá trình thực hiện kiểm tra sau miễn trừ, Cơ quan điều tra có quyền xác minh thông qua việc yêu cầu các tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc có khả năng hỗ trợ làm rõ các vấn đề nghi vấn, bất hợp lý hoặc các dấu hiệu vi phạm pháp luật. Hoạt động xác minh bao gồm:
a) Đối tượng xác minh là các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan.
b) Hình thức xác minh bao gồm gửi văn bản yêu cầu và đề nghị trả lời bằng văn bản; hoặc cử người làm việc trực tiếp với đối tượng xác minh theo giấy giới thiệu của người yêu cầu xác minh.
c) Kết quả xác minh được ghi nhận bằng biên bản làm việc; biên bản này có giá trị là căn cứ xem xét vụ việc.
4. Tổ chức, cá nhân được kiểm tra có trách nhiệm cử đại diện có thẩm quyền và các cán bộ có liên quan cung cấp hồ sơ, chứng từ, tài liệu theo yêu cầu và trực tiếp làm việc về các nội dung kiểm tra với đoàn kiểm tra.
Thông tư 06/2018/TT-BCT hướng dẫn biện pháp phòng vệ thương mại do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 06/2018/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 20/04/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 599 đến số 600
- Ngày hiệu lực: 15/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Tiếng nói và chữ viết trong quá trình điều tra, áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 5. Đăng ký bên liên quan trong vụ việc điều tra, áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 6. Đơn khai báo nhập khẩu
- Điều 7. Các loại thông tin công khai trong vụ việc điều tra, áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 8. Đề nghị bảo mật thông tin trong vụ việc điều tra, áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 9. Phạm vi và thời hạn miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 10. Đối tượng đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 11. Tiêu chí xem xét và hình thức miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 12. Hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 13. Thông báo tiếp nhận Hồ sơ miễn trừ
- Điều 14. Nội dung quyết định miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 15. Hoàn trả thuế phòng vệ thương mại
- Điều 16. Báo cáo định kỳ
- Điều 17. Kiểm tra sau miễn trừ
- Điều 18. Thực hiện kiểm tra sau miễn trừ
- Điều 19. Kết quả kiểm tra sau miễn trừ
- Điều 20. Thu hồi quyết định miễn trừ