Điều 52 Thông tư 06/2011/TT-BYT Quy định về quản lý mỹ phẩm do Bộ Y tế ban hành
1. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, tất cả các tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường Việt Nam phải thực hiện việc công bố sản phẩm mỹ phẩm theo quy định tại Thông tư này.
2. Đối với trường hợp các sản phẩm đã công bố từ ngày 10/3/2008 (theo quy định tại Quy chế Quản lý mỹ phẩm ban hành kèm theo Quyết định số 48/2007/QĐ-BYT ngày 31/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế) và được cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm còn hiệu lực mà đáp ứng các quy định tại Thông tư này thì được phép tiếp tục sản xuất (đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước), nhập khẩu (đối với mỹ phẩm nước ngoài) đến hết thời hạn của Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.
3. Những sản phẩm mỹ phẩm đưa ra lưu thông không đáp ứng yêu cầu về an toàn sản phẩm mỹ phẩm theo quy định tại Chương IV của Thông tư này, tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường phải thu hồi toàn bộ sản phẩm và thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư này.
4. Các sản phẩm mỹ phẩm đã đưa ra lưu thông trong thời gian giấy phép còn hiệu lực, nếu đáp ứng yêu cầu về an toàn sản phẩm mỹ phẩm theo quy định tại Chương IV của Thông tư này thì được tiếp tục lưu thông trên thị trường đến hết hạn dùng của sản phẩm.
Thông tư 06/2011/TT-BYT Quy định về quản lý mỹ phẩm do Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 06/2011/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 25/01/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Minh Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 107 đến số 108
- Ngày hiệu lực: 01/04/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích thuật ngữ
- Điều 3. Quy định về việc công bố sản phẩm mỹ phẩm
- Điều 4. Hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm
- Điều 5. Cách lập Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm và dữ liệu công bố
- Điều 6. Quy định về Giấy ủy quyền
- Điều 7. Thủ tục tiếp nhận và giải quyết hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm
- Điều 8. Quy định về cách ghi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm
- Điều 9. Thay đổi các nội dung đã công bố
- Điều 10. Hiệu lực của số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm
- Điều 11. Quy định chung về Hồ sơ thông tin sản phẩm mỹ phẩm
- Điều 12. Nội dung của Hồ sơ thông tin sản phẩm mỹ phẩm
- Điều 13. Yêu cầu về an toàn sản phẩm mỹ phẩm
- Điều 14. Các thành phần chất cấm, các thành phần có quy định về giới hạn nồng độ, hàm lượng và điều kiện sử dụng trong công thức sản phẩm mỹ phẩm
- Điều 15. Những sản phẩm mỹ phẩm chứa các thành phần sau đây thì vẫn được phép lưu thông trên thị trường
- Điều 16. Vị trí nhãn mỹ phẩm
- Điều 17. Kích thước, hình thức và nội dung của nhãn
- Điều 18. Nội dung bắt buộc phải ghi trên nhãn
- Điều 19. Ngôn ngữ trình bày trên nhãn mỹ phẩm
- Điều 20. Các nội dung khác thể hiện trên nhãn mỹ phẩm
- Điều 21. Quy định về quảng cáo mỹ phẩm
- Điều 22. Nội dung quảng cáo mỹ phẩm, hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm
- Điều 23. Quảng cáo mỹ phẩm trên phương tiện truyền hình, truyền thanh
- Điều 24. Quảng cáo trên báo chí, tờ rời
- Điều 25. Hồ sơ đăng ký quảng cáo mỹ phẩm, tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm
- Điều 26. Thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đăng ký quảng cáo mỹ phẩm, tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm
- Điều 27. Trình tự, thủ tục cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo, tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm
- Điều 28. Phí thẩm định nội dung thông tin, quảng cáo
- Điều 29. Quảng cáo mỹ phẩm tại địa phương khác
- Điều 30. Thay đổi, bổ sung nội dung quảng cáo, tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm
- Điều 31. Các trường hợp hết hiệu lực của nội dung quảng cáo mỹ phẩm, tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm
- Điều 32. Xuất khẩu mỹ phẩm
- Điều 33. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước để xuất khẩu
- Điều 34. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn "Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm" của Hiệp hội các nước Đông Nam á (CGMP-ASEAN) phục vụ cho nhu cầu xuất khẩu
- Điều 35. Nhập khẩu mỹ phẩm
- Điều 36. Nguyên tắc lấy mẫu
- Điều 37. Quyền hạn và trách nhiệm của người lấy mẫu
- Điều 38. Vận chuyển và bàn giao mẫu
- Điều 39. Kết luận kết quả kiểm tra chất lượng các mẫu mỹ phẩm
- Điều 40. Kinh phí lấy mẫu mỹ phẩm và kiểm nghiệm xác định chất lượng mỹ phẩm
- Điều 41. Kiểm tra nhà nước về chất lượng mỹ phẩm
- Điều 42. Hình thức kiểm tra, thanh tra
- Điều 43. Nội dung kiểm tra, thanh tra
- Điều 44. Thứ tự ưu tiên trong kiểm tra giám sát hậu mại
- Điều 45. Đình chỉ lưu hành và thu hồi mỹ phẩm
- Điều 46. Thu hồi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm
- Điều 47. Các trường hợp tạm ngừng tiếp nhận hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm, hồ sơ đăng ký quảng cáo mỹ phẩm, tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm
- Điều 48. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, buôn bán, nhập khẩu mỹ phẩm để lưu thông trên thị trường Việt Nam
- Điều 49. Quyền của người tiêu dùng mỹ phẩm
- Điều 50. Thông tin và chế độ báo cáo
- Điều 51. Biểu mẫu, Phụ lục kèm theo Thông tư
- Điều 52. Quy định chuyển tiếp
- Điều 53. Hiệu lực thi hành