Điều 33 Thông tư 06/2011/TT-BYT Quy định về quản lý mỹ phẩm do Bộ Y tế ban hành
1. Hồ sơ đề nghị cấp CFS bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp CFS (Phụ lục IV của Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hoá xuất khẩu và nhập khẩu) được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ;
b) Bản sao Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền cấp số tiếp nhận (bản sao có đóng dấu của thương nhân đề nghị cấp CFS).
2. Việc cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước để xuất khẩu thực hiện theo quy định tại Chương II Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu, ngoài ra:
a) Mỹ phẩm sản xuất trong nước để xuất khẩu được cấp CFS khi sản phẩm đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.
b) Thương nhân xuất khẩu phải đăng ký hồ sơ thương nhân tại Sở Y tế nơi đặt cơ sở sản xuất mỹ phẩm và làm thủ tục cấp CFS đối với hàng hóa mỹ phẩm xuất khẩu.
c) Mỗi CFS được cấp cho 01 hoặc nhiều sản phẩm (mẫu CFS theo Phụ lục số 12-MP) và có giá trị hiệu lực trong vòng 02 năm kể từ ngày cấp.
3. Phí, lệ phí cấp CFS thực hiện theo quy định hiện hành (Phí, lệ phí cấp CFS tính theo sản phẩm ứng với 01 Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được cấp số tiếp nhận).
4. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là cơ quan có thẩm quyền cấp và quản lý CFS đối với mỹ phẩm xuất khẩu được sản xuất trên địa bàn (nơi đặt cơ sở sản xuất mỹ phẩm).
Thông tư 06/2011/TT-BYT Quy định về quản lý mỹ phẩm do Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 06/2011/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 25/01/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Minh Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 107 đến số 108
- Ngày hiệu lực: 01/04/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích thuật ngữ
- Điều 3. Quy định về việc công bố sản phẩm mỹ phẩm
- Điều 4. Hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm
- Điều 5. Cách lập Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm và dữ liệu công bố
- Điều 6. Quy định về Giấy ủy quyền
- Điều 7. Thủ tục tiếp nhận và giải quyết hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm
- Điều 8. Quy định về cách ghi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm
- Điều 9. Thay đổi các nội dung đã công bố
- Điều 10. Hiệu lực của số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm
- Điều 11. Quy định chung về Hồ sơ thông tin sản phẩm mỹ phẩm
- Điều 12. Nội dung của Hồ sơ thông tin sản phẩm mỹ phẩm
- Điều 13. Yêu cầu về an toàn sản phẩm mỹ phẩm
- Điều 14. Các thành phần chất cấm, các thành phần có quy định về giới hạn nồng độ, hàm lượng và điều kiện sử dụng trong công thức sản phẩm mỹ phẩm
- Điều 15. Những sản phẩm mỹ phẩm chứa các thành phần sau đây thì vẫn được phép lưu thông trên thị trường
- Điều 16. Vị trí nhãn mỹ phẩm
- Điều 17. Kích thước, hình thức và nội dung của nhãn
- Điều 18. Nội dung bắt buộc phải ghi trên nhãn
- Điều 19. Ngôn ngữ trình bày trên nhãn mỹ phẩm
- Điều 20. Các nội dung khác thể hiện trên nhãn mỹ phẩm
- Điều 21. Quy định về quảng cáo mỹ phẩm
- Điều 22. Nội dung quảng cáo mỹ phẩm, hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm
- Điều 23. Quảng cáo mỹ phẩm trên phương tiện truyền hình, truyền thanh
- Điều 24. Quảng cáo trên báo chí, tờ rời
- Điều 25. Hồ sơ đăng ký quảng cáo mỹ phẩm, tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm
- Điều 26. Thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đăng ký quảng cáo mỹ phẩm, tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm
- Điều 27. Trình tự, thủ tục cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo, tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm
- Điều 28. Phí thẩm định nội dung thông tin, quảng cáo
- Điều 29. Quảng cáo mỹ phẩm tại địa phương khác
- Điều 30. Thay đổi, bổ sung nội dung quảng cáo, tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm
- Điều 31. Các trường hợp hết hiệu lực của nội dung quảng cáo mỹ phẩm, tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm
- Điều 32. Xuất khẩu mỹ phẩm
- Điều 33. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước để xuất khẩu
- Điều 34. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn "Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm" của Hiệp hội các nước Đông Nam á (CGMP-ASEAN) phục vụ cho nhu cầu xuất khẩu
- Điều 35. Nhập khẩu mỹ phẩm
- Điều 36. Nguyên tắc lấy mẫu
- Điều 37. Quyền hạn và trách nhiệm của người lấy mẫu
- Điều 38. Vận chuyển và bàn giao mẫu
- Điều 39. Kết luận kết quả kiểm tra chất lượng các mẫu mỹ phẩm
- Điều 40. Kinh phí lấy mẫu mỹ phẩm và kiểm nghiệm xác định chất lượng mỹ phẩm
- Điều 41. Kiểm tra nhà nước về chất lượng mỹ phẩm
- Điều 42. Hình thức kiểm tra, thanh tra
- Điều 43. Nội dung kiểm tra, thanh tra
- Điều 44. Thứ tự ưu tiên trong kiểm tra giám sát hậu mại
- Điều 45. Đình chỉ lưu hành và thu hồi mỹ phẩm
- Điều 46. Thu hồi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm
- Điều 47. Các trường hợp tạm ngừng tiếp nhận hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm, hồ sơ đăng ký quảng cáo mỹ phẩm, tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm
- Điều 48. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, buôn bán, nhập khẩu mỹ phẩm để lưu thông trên thị trường Việt Nam
- Điều 49. Quyền của người tiêu dùng mỹ phẩm
- Điều 50. Thông tin và chế độ báo cáo
- Điều 51. Biểu mẫu, Phụ lục kèm theo Thông tư
- Điều 52. Quy định chuyển tiếp
- Điều 53. Hiệu lực thi hành