Điều 19 Thông tư 05/2022/TT-BTC hướng dẫn tái cơ cấu doanh nghiệp không đủ điều kiện cổ phần hóa và chuyển nhượng lô cổ phần kèm nợ phải thu của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có chức năng mua, bán, xử lý nợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 19. Xác định kết quả đấu giá
1. Giá đấu hợp lệ là mức giá không thấp hơn giá khởi điểm theo quy định tại Quy chế bán đấu giá.
2. Giá trúng đấu giá được xác định là mức giá hợp lệ nhà đầu tư đặt mua cao nhất.
3. Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên đặt mức giá cao nhất bằng nhau và không thấp hơn mức giá khởi điểm thì trong vòng tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức phiên đấu giá lô cổ phần kèm nợ phải thu, doanh nghiệp mua bán nợ phối hợp với tổ chức đấu giá thực hiện bỏ phiếu kín trực tiếp giữa các nhà đầu tư cùng trả mức giá này để xác định nhà đầu tư có mức đặt giá cao nhất và duy nhất. Mức giá bỏ phiếu kín là mức giá không thấp hơn mức giá đấu mà các nhà đầu tư đã trả cao nhất bằng nhau theo bước giá quy định tại Quy chế bán đấu giá. Nhà đầu tư có mức giá đặt mua cao nhất khi bỏ phiếu kín là nhà đầu tư trúng giá và sẽ được mua lô cổ phần kèm nợ phải thu. Trường hợp khi tổ chức bỏ phiếu kín các nhà đầu tư tiếp tục trả giá bằng nhau thì tổ chức bốc thăm ngay để xác định nhà đầu tư trúng giá.
Trường hợp nhà đầu tư trả giá cao nhất bằng nhau đều từ chối bỏ phiếu kín hoặc nhà đầu tư đã xác định trúng giá nhưng từ chối mua thì xác định cuộc đấu giá không thành công để thực hiện chuyển sang phương thức chuyển nhượng khác theo quy định.
Thông tư 05/2022/TT-BTC hướng dẫn tái cơ cấu doanh nghiệp không đủ điều kiện cổ phần hóa và chuyển nhượng lô cổ phần kèm nợ phải thu của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có chức năng mua, bán, xử lý nợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 05/2022/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/02/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Đức Chi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Nguyên tắc tái cơ cấu doanh nghiệp
- Điều 5. Quy trình tái cơ cấu doanh nghiệp
- Điều 6. Xử lý tài chính doanh nghiệp tái cơ cấu
- Điều 7. Chuyển nợ thành vốn góp và bán cổ phần lần đầu
- Điều 8. Xử lý số cổ phần không bán hết
- Điều 9. Trách nhiệm của Ban chỉ đạo cổ phần hóa/tái cơ cấu
- Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc doanh nghiệp cấp 1
- Điều 11. Trách nhiệm của doanh nghiệp tái cơ cấu
- Điều 12. Trách nhiệm của Công ty Mua bán nợ Việt Nam
- Điều 13. Trách nhiệm của các chủ nợ tham gia tái cơ cấu
- Điều 14. Nguyên tắc thực hiện và thẩm quyền quyết định chuyển nhượng
- Điều 15. Giá khởi điểm
- Điều 16. Tổ chức thực hiện đấu giá
- Điều 17. Lập hồ sơ đấu giá và công bố thông tin
- Điều 18. Thực hiện bán đấu giá
- Điều 19. Xác định kết quả đấu giá
- Điều 20. Xử lý kết quả đấu giá
- Điều 21. Chào bán cạnh tranh, thỏa thuận
- Điều 22. Trách nhiệm của doanh nghiệp mua bán nợ
- Điều 23. Trách nhiệm của tổ chức đấu giá
- Điều 24. Trách nhiệm của công ty cổ phần có vốn góp và nợ phải thu của doanh nghiệp mua bán nợ
- Điều 25. Trách nhiệm của nhà đầu tư