Chương 1 Thông tư 05/2022/TT-BTC hướng dẫn tái cơ cấu doanh nghiệp không đủ điều kiện cổ phần hóa và chuyển nhượng lô cổ phần kèm nợ phải thu của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có chức năng mua, bán, xử lý nợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư này hướng dẫn các nội dung sau:
1. Tái cơ cấu doanh nghiệp không đủ điều kiện cổ phần hóa theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần (sau đây gọi là Nghị định số 126/2017/NĐ-CP), điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP (sau đây gọi là Nghị định số 140/2020/NĐ-CP) thông qua xử lý nợ để chuyển thành công ty cổ phần.
2. Chuyển nhượng lô cổ phần kèm nợ phải thu của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có chức năng mua, bán, xử lý nợ theo quy định tại khoản 2 Điều 29a Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp (sau đây gọi là Nghị định số 91/2015/NĐ-CP), khoản 13 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp (sau đây gọi là Nghị định số 32/2018/NĐ-CP), khoản 16 Điều 2 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP và khoản 2 Điều 23 Nghị định số 129/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam (sau đây gọi là Nghị định số 129/2020/NĐ-CP).
1. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có chức năng mua, bán, xử lý nợ (sau đây gọi là doanh nghiệp mua bán nợ).
2. Doanh nghiệp sau khi xử lý tài chính và xác định lại giá trị doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 126/2017/NĐ-CP và Nghị định số 140/2020/NĐ-CP mà giá trị thực tế của doanh nghiệp thấp hơn các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp (sau đây gọi là doanh nghiệp tái cơ cấu).
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được Chính phủ giao thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp do mình quyết định thành lập hoặc được giao quản lý và thực hiện quyền, trách nhiệm đối với phần vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (sau đây gọi là Cơ quan đại diện chủ sở hữu).
4. Chủ nợ tham gia tái cơ cấu.
5. Công ty cổ phần có vốn góp và nợ phải thu của doanh nghiệp mua bán nợ.
6. Tổ chức đấu giá.
7. Nhà đầu tư tham gia mua lô cổ phần kèm nợ phải thu.
8. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động chuyển nhượng lô cổ phần kèm nợ phải thu.
1. “Phương án tái cơ cấu” là phương án chuyển đổi doanh nghiệp thuộc đối tượng quy định tại
2. “Giá vốn mua nợ” là chi phí mua nợ, bao gồm giá mua khoản nợ cộng ( ) các khoản chi phí liên quan đến việc mua khoản nợ.
3. "Giảm trừ nghĩa vụ trả nợ” là biện pháp xóa một phần trách nhiệm trả nợ cho bên nợ theo quy định của pháp luật.
4. “Chủ nợ” là tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế, cá nhân, chủ thể giao dịch dân sự khác có quyền đòi nợ.
5. “Chủ nợ tham gia tái cơ cấu” là chủ nợ của doanh nghiệp tái cơ cấu, cùng tham gia quá trình tái cơ cấu doanh nghiệp để chuyển thành công ty cổ phần.
6. “Tổ chức có chức năng thẩm định giá” là các doanh nghiệp được thành lập và hoạt động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật và được Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá và thẩm định giá.
7. "Chuyển nhượng lô cổ phần kèm nợ phải thu" là việc chuyển nhượng đồng thời lô cổ phần và khoản nợ phải thu của doanh nghiệp mua bán nợ tại doanh nghiệp khác theo các phương thức chuyển nhượng vốn quy định tại Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp (sau đây gọi là Luật số 69/2014/QH13).
8. "Tổ chức đấu giá" bao gồm Sở Giao dịch chứng khoán, công ty chứng khoán, trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản và doanh nghiệp đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản.
9. "Đấu giá/chào bán cạnh tranh không thành công” bao gồm các trường hợp sau:
a) Hết thời hạn đăng ký mà không có nhà đầu tư nào đăng ký tham gia đấu giá/chào bán cạnh tranh hoặc chỉ có 01 nhà đầu tư đăng ký tham gia đấu giá/chào bán cạnh tranh;
b) Sau khi nộp tiền đặt cọc, đến hết thời hạn nộp phiếu tham dự đấu giá/chào bán cạnh tranh không có nhà đầu tư nào nộp phiếu tham dự đấu giá/chào bán cạnh tranh;
c) Không có nhà đầu tư nào trả giá tại cuộc đấu giá/chào bán cạnh tranh hoặc giá nhà đầu tư trả cao nhất vẫn thấp hơn giá khởi điểm;
d) Tất cả các nhà đầu tư trả giá cao nhất bằng nhau đều từ chối mua hoặc từ chối bỏ phiếu kín;
đ) Nhà đầu tư trúng giá nhưng từ chối mua;
e) Tất cả các nhà đầu tư vi phạm quy định của Quy chế bán đấu giá/chào bán cạnh tranh.
Thông tư 05/2022/TT-BTC hướng dẫn tái cơ cấu doanh nghiệp không đủ điều kiện cổ phần hóa và chuyển nhượng lô cổ phần kèm nợ phải thu của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có chức năng mua, bán, xử lý nợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 05/2022/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/02/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Đức Chi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Nguyên tắc tái cơ cấu doanh nghiệp
- Điều 5. Quy trình tái cơ cấu doanh nghiệp
- Điều 6. Xử lý tài chính doanh nghiệp tái cơ cấu
- Điều 7. Chuyển nợ thành vốn góp và bán cổ phần lần đầu
- Điều 8. Xử lý số cổ phần không bán hết
- Điều 9. Trách nhiệm của Ban chỉ đạo cổ phần hóa/tái cơ cấu
- Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc doanh nghiệp cấp 1
- Điều 11. Trách nhiệm của doanh nghiệp tái cơ cấu
- Điều 12. Trách nhiệm của Công ty Mua bán nợ Việt Nam
- Điều 13. Trách nhiệm của các chủ nợ tham gia tái cơ cấu
- Điều 14. Nguyên tắc thực hiện và thẩm quyền quyết định chuyển nhượng
- Điều 15. Giá khởi điểm
- Điều 16. Tổ chức thực hiện đấu giá
- Điều 17. Lập hồ sơ đấu giá và công bố thông tin
- Điều 18. Thực hiện bán đấu giá
- Điều 19. Xác định kết quả đấu giá
- Điều 20. Xử lý kết quả đấu giá
- Điều 21. Chào bán cạnh tranh, thỏa thuận
- Điều 22. Trách nhiệm của doanh nghiệp mua bán nợ
- Điều 23. Trách nhiệm của tổ chức đấu giá
- Điều 24. Trách nhiệm của công ty cổ phần có vốn góp và nợ phải thu của doanh nghiệp mua bán nợ
- Điều 25. Trách nhiệm của nhà đầu tư