Điều 8 Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 8. Hội đồng thẩm định quy trình vận hành công trình thủy lợi
1. Đối với quy trình vận hành của công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt, công trình thủy lợi lớn, công trình thủy lợi mà việc khai thác và bảo vệ liên quan đến 02 tỉnh trở lên phải thành lập Hội đồng thẩm định. Hội đồng thẩm định do cơ quan phê duyệt quy trình vận hành quyết định.
2. Hội đồng thẩm định do cơ quan phê duyệt quy trình vận hành quyết định; số thành viên Hội đồng thẩm định tối thiểu là 07 người, tối đa là 11 người tùy theo tính chất từng công trình do cơ quan phê duyệt quy trình quyết định, bao gồm chủ tịch, phó chủ tịch, thư ký, ủy viên phản biện và các ủy viên đại diện cơ quan thẩm định, cơ quan chuyên môn địa phương, tổ chức quản lý, khai thác, chuyên gia.
3. Hội đồng làm việc theo chế độ tập thể, lấy ý kiến theo nguyên tắc đa số và giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
4. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm tư vấn cho cơ quan thẩm định các nội dung có liên quan đến quy trình vận hành.
Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 05/2018/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/05/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hoàng Văn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 703 đến số 704
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Yêu cầu về quy trình vận hành công trình thủy lợi
- Điều 4. Nội dung quy trình vận hành công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt, công trình thủy lợi lớn và công trình thủy lợi vừa
- Điều 5. Nội dung quy trình vận hành công trình thủy lợi nhỏ
- Điều 6. Lập quy trình vận hành công trình thủy lợi
- Điều 7. Thẩm định quy trình vận hành đối với công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt, công trình thủy lợi lớn và công trình thủy lợi vừa
- Điều 8. Hội đồng thẩm định quy trình vận hành công trình thủy lợi
- Điều 9. Thẩm quyền phê duyệt quy trình vận hành công trình thủy lợi
- Điều 10. Điều chỉnh quy trình vận hành công trình
- Điều 11. Công bố quy trình vận hành
- Điều 12. Tổ chức thực hiện quy trình vận hành
- Điều 13. Kinh phí lập, điều chỉnh quy trình vận hành
- Điều 14. Quy trình vận hành hồ chứa nước
- Điều 15. Phân cấp quản lý công trình thủy lợi
- Điều 16. Vị trí điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
- Điều 17. Thẩm quyền quyết định phân cấp quản lý công trình thủy lợi và vị trí điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
- Điều 18. Yêu cầu về cắm mốc chỉ giới
- Điều 19. Các trường hợp phải cắm mốc chỉ giới
- Điều 20. Quy định về cột mốc và khoảng cách các mốc chỉ giới
- Điều 22. Phê duyệt phương án cắm mốc chỉ giới
- Điều 23. Điều chỉnh phương án cắm mốc chỉ giới
- Điều 24. Trách nhiệm cắm mốc, bảo vệ mốc chỉ giới
- Điều 25. Tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
- Điều 26. Bộ máy quản lý, bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ của tổ chức thủy lợi cơ sở
- Điều 27. Phương thức quản lý, khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
- Điều 28. Nội dung hoạt động của tổ chức thủy lợi cơ sở
- Điều 29. Tài sản và tài chính của tổ chức thủy lợi cơ sở
- Điều 30. Thành lập, củng cố tổ chức thủy lợi cơ sở
- Điều 31. Liên hiệp các tổ chức thủy lợi cơ sở