Điều 25 Thông tư 04/2024/TT-BKHCN quy định quản lý Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Điều 25. Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Chủ trì, phối hợp với các bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức hướng dẫn thực hiện các nội dung của Chương trình, định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.
2. Chủ trì, phối hợp các bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất bổ sung Danh mục sản phẩm quốc gia, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Chủ trì, phối hợp với các bộ quản lý ngành, lĩnh vực tổ chức phê duyệt Đề án khung, phê duyệt danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia thuộc Đề án khung.
4. Tổng hợp dự toán kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các nhiệm vụ thuộc Chương trình gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính cân đối, bố trí vào kế hoạch hằng năm.
5. Chịu trách nhiệm thẩm tra trình tự, thủ tục thực hiện việc xây dựng, phê duyệt Đề án khung, xét duyệt, thẩm định và phê duyệt các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia đặc biệt thuộc Đề án khung do các bộ quản lý ngành, lĩnh vực được Thủ tướng Chính phủ phân công thực hiện theo quy định.
6. Chủ trì, phối hợp với các bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân dân tỉnh đẩy mạnh công tác truyền thông về nội dung, kết quả, sản phẩm của Chương trình; thu hút sự quan tâm của cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam đối với hoạt động của Chương trình.
7. Tổ chức quản lý, triển khai thực hiện Chương trình theo quy định pháp luật về quản lý nhiệm vụ và tài chính đối với Chương trình.
8. Chủ trì, phối hợp với bộ quản lý ngành, lĩnh vực. và Ủy ban nhân dân tỉnh nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung các quy định quản lý Chương trình phù hợp với thực tiễn triển khai (trong trường hợp cần thiết).
9. Tổ chức sơ kết Chương trình vào năm 2025 và tổng kết Chương trình vào năm 2030.
Thông tư 04/2024/TT-BKHCN quy định quản lý Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mã số nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia thuộc Chương trình
- Điều 5. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 6. Tổ chức quản lý Chương trình
- Điều 7. Xác định Danh mục sản phẩm quốc gia
- Điều 8. Xây dựng Đề án khung và xác định danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 9. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng tư vấn xét duyệt Đề án khung và xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia thuộc Đề án khung
- Điều 10. Trình tự, thủ tục làm việc của Hội đồng
- Điều 11. Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 12. Tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 13. Nội dung hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 14. Ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 15. Kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 16. Đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 17. Thanh lý hợp đồng
- Điều 18. Quản lý tài sản hình thành, kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 19. Trách nhiệm của Ban Chủ nhiệm Chương trình
- Điều 20. Trách nhiệm của đơn vị quản lý Chương trình
- Điều 21. Trách nhiệm của tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ
- Điều 22. Quản lý tài chính thực hiện nhiệm vụ thuộc Chương trình
- Điều 23. Xử lý tài sản hình thành thông qua thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 24. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia đặc biệt