Mục 4 Chương 3 Thông tư 02/2024/TT-BKHĐT quy định về hoạt động đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và thi, cấp, thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Mục 4. YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÁC BÊN THAM GIA KỲ THI
Điều 24. Yêu cầu đối với thành viên tổ chức thi, thí sinh
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, thành viên Hội đồng xây dựng ngân hàng câu hỏi, đề thi, Hội đồng thi và thành viên các Ban giúp việc Hội đồng thi không được thực hiện các hành vi sau đây:
a) Cho phép thí sinh dự thi mang và sử dụng các vật dụng, thiết bị quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;
b) Trực tiếp giải bài hoặc hướng dẫn cho thí sinh trong thời gian thi;
c) Làm lộ đề thi; mua, bán đề thi;
d) Sửa chữa, thêm, bớt vào bài thi của thí sinh trên Hệ thống thi;
đ) Bao che, tạo điều kiện để thí sinh làm bài hộ nhau;
e) Các hành vi khác làm thay đổi kết quả của bài thi, kỳ thi.
Thành viên Hội đồng xây dựng ngân hàng câu hỏi, đề thi, Hội đồng thi và thành viên các Ban giúp việc Hội đồng thi có hành vi vi phạm quy định tại Thông tư này, nếu có đủ chứng cứ, tuỳ theo mức độ, sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Thí sinh tham dự thi không được thực hiện các hành vi sau đây:
a) Trao đổi thông tin, tài liệu với thí sinh khác trong quá trình thi;
b) Cố ý ngồi không đúng chỗ ghi số báo danh của mình;
c) Nhìn bài, chép bài của thí sinh khác hoặc có bất kỳ hành vi gian lận nào trong quá trình thi;
d) Mang vào khu vực thi và phòng thi vũ khí, chất gây nổ, gây cháy, phương tiện thu, phát, truyền tin, ghi âm, ghi hình, thiết bị chứa đựng thông tin có thể lợi dụng để làm bài thi và các vật dụng gây nguy hại khác;
đ) Đưa đề thi ra ngoài hoặc nhận bài giải từ ngoài dưới mọi hình thức;
e) Có hành động gây gổ, đe dọa, hành hung cán bộ có trách nhiệm trong kỳ thi hoặc thí sinh khác;
g) Nhờ người khác thi hộ, làm bài hộ dưới mọi hình thức;
h) Có hành động phá hoại kỳ thi;
i) Các hành vi khác làm thay đổi kết quả của bài thi, kỳ thi.
Điều 25. Các hình thức xử lý vi phạm trong kỳ thi
1. Thí sinh vi phạm quy định của kỳ thi bị lập biên bản và tuỳ mức vi phạm bị xử lý kỷ luật theo các hình thức sau:
a) Nhắc nhở: áp dụng đối với thí sinh dự thi vi phạm lần đầu quy định tại điểm a khoản 2 Điều 24 của Thông tư này;
b) Khiển trách: áp dụng đối với thí sinh bị nhắc nhở lần thứ hai hoặc vi phạm quy định tại điểm b, c khoản 2 Điều 24 của Thông tư này; thí sinh bị khiển trách sẽ bị trừ 25% số điểm thi của bài thi đó;
c) Cảnh cáo: áp dụng đối với thí sinh bị khiển trách lần thứ hai hoặc vi phạm quy định tại điểm d khoản 2 Điều 24 của Thông tư này; thí sinh bị cảnh cáo sẽ bị trừ 50% số điểm thi của bài thi đó;
d) Đình chỉ thi: áp dụng đối với thí sinh bị cảnh cáo lần thứ hai hoặc vi phạm quy định tại các điểm đ, e, i khoản 2 Điều 24 của Thông tư này; thí sinh bị kỷ luật đình chỉ thi trong khi thi sẽ bị điểm không (0) bài thi đó và phải ra khỏi phòng thi ngay sau khi có quyết định;
đ) Thí sinh vi phạm quy định tại các điểm g, h khoản 2 Điều 24 của Thông tư này bị đình chỉ thi và không được tham dự các kỳ thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu trong thời hạn 02 năm kể từ ngày vi phạm.
2. Việc xử lý kỷ luật thí sinh phải được lập thành biên bản, có chữ ký của giám thị coi thi phòng thi đó và được thông báo cho thí sinh. Trường hợp thí sinh không ký tên vào biên bản thì các giám thị coi thi ghi rõ nội dung này trong biên bản. Trường hợp giữa các giám thị coi thi không nhất trí về cách xử lý thì ghi rõ ý kiến vào biên bản để báo cáo Trưởng ban Ban Coi thi - Hậu cần xem xét, báo cáo Chủ tịch Hội đồng thi quyết định.
3. Việc xử lý kỷ luật theo hình thức quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều này do giám thị phòng thi quyết định. Trường hợp thí sinh không đồng ý chấp hành hình thức kỷ luật theo quyết định này, giám thị phòng thi báo cáo Trưởng ban Ban Coi thi - Hậu cần quyết định.
4. Việc đình chỉ thi do Chủ tịch Hội đồng thi quyết định; việc cấm thi do người đứng đầu đơn vị tổ chức thi nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu quyết định theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thi.
Thông tư 02/2024/TT-BKHĐT quy định về hoạt động đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và thi, cấp, thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 02/2024/TT-BKHĐT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/03/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Đăng ký tham gia Hệ thống và xử lý hồ sơ đăng ký
- Điều 5. Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
- Điều 6. Nội dung chương trình, hình thức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
- Điều 7. Cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
- Điều 8. Hiệu lực, quy cách của chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
- Điều 9. Cơ quan, đơn vị tổ chức thi, cấp, thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
- Điều 10. Thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
- Điều 11. Hội đồng xây dựng ngân hàng câu hỏi, đề thi nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
- Điều 12. Hội đồng thi nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
- Điều 13. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Ban giúp việc Hội đồng thi
- Điều 14. Yêu cầu tổ chức thi
- Điều 15. Kế hoạch tổ chức thi và mở kỳ thi trên Hệ thống
- Điều 16. Công tác chuẩn bị tổ chức thi
- Điều 17. Đăng ký thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
- Điều 18. Hình thức, nội dung thi trực tuyến
- Điều 19. Kết thúc bài thi và bàn giao danh sách điểm bài thi
- Điều 20. Chấm thi và công bố kết quả thi
- Điều 21. Giải quyết đơn kiến nghị, phản ánh trong quá trình dự thi
- Điều 22. Thời hạn cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
- Điều 23. Lưu trữ hồ sơ cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
- Điều 24. Yêu cầu đối với thành viên tổ chức thi, thí sinh
- Điều 25. Các hình thức xử lý vi phạm trong kỳ thi
- Điều 26. Nguyên tắc thu, chi và quản lý, sử dụng khoản thu chi phí thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
- Điều 27. Nội dung chi phục vụ hoạt động thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
- Điều 28. Mức thu chi phí thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
- Điều 29. Quản lý, sử dụng chi phí thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
- Điều 30. Quản lý, sử dụng kinh phí xây dựng ngân hàng câu hỏi và bù đắp chi phí xây dựng, quản lý, vận hành, duy trì, nâng cấp Hệ thống
- Điều 31. Trách nhiệm của Cục Quản lý đấu thầu
- Điều 32. Trách nhiệm của Trung tâm Hỗ trợ đấu thầu
- Điều 33. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu
- Điều 34. Trách nhiệm của cơ quan cấp, thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
- Điều 35. Trách nhiệm của đơn vị tổ chức thi nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
- Điều 36. Trách nhiệm của cá nhân được cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu