Điều 3 Thông tư 02/2016/TT-BTTTT quy định kiểm tra tần số vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Kiểm tra tần số vô tuyến điện (sau đây gọi tắt là kiểm tra) là việc xem xét thực tế tình hình sử dụng tần số vô tuyến điện, thiết bị vô tuyến điện, giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, chứng chỉ vô tuyến điện viên, đo tham số kỹ thuật của đài vô tuyến điện, xác định nguyên nhân gây nhiễu có hại để đánh giá, nhận xét việc chấp hành quy định của pháp luật về tần số vô tuyến điện.
2. Thiết bị vô tuyến điện là thiết bị thu, phát hoặc thu - phát các ký hiệu, tín hiệu, số liệu, chữ viết, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng thông tin khác bằng sóng vô tuyến điện.
3. Dấu hiệu vi phạm pháp luật về tần số vô tuyến điện là dấu hiệu vi phạm được phát hiện từ kết quả theo dõi và giám sát bằng phương tiện kỹ thuật của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
4. Cơ quan kiểm tra tần số vô tuyến điện (sau đây gọi tắt là cơ quan kiểm tra) bao gồm: Cục Tần số vô tuyến điện, Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực, Sở Thông tin và Truyền thông.
5. Đối tượng chịu sự kiểm tra tần số vô tuyến điện (sau đây gọi tắt là đối tượng kiểm tra) là tổ chức, cá nhân sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện; tổ chức, cá nhân sử dụng thiết bị điện, điện tử, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện có khả năng gây nhiễu có hại.
Thông tư 02/2016/TT-BTTTT quy định kiểm tra tần số vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 02/2016/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/02/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Bắc Son
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 195 đến số 196
- Ngày hiệu lực: 25/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc kiểm tra
- Điều 5. Hình thức kiểm tra
- Điều 6. Thành lập đoàn kiểm tra
- Điều 7. Thời hạn và tần suất kiểm tra
- Điều 8. Xây dựng, phê duyệt kế hoạch kiểm tra định kỳ
- Điều 9. Ban hành, thông báo quyết định kiểm tra
- Điều 10. Trình tự kiểm tra
- Điều 11. Nội dung kiểm tra
- Điều 12. Biên bản kiểm tra, biên bản vi phạm hành chính
- Điều 13. Xử lý kết quả kiểm tra
- Điều 14. Báo cáo kết quả kiểm tra
- Điều 15. Kết luận kiểm tra
- Điều 16. Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận kiểm tra
- Điều 17. Lưu trữ hồ sơ vụ việc kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính