Điều 11 Thông tư 02/2016/TT-BTTTT quy định kiểm tra tần số vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
1. Kiểm tra hồ sơ, tài liệu liên quan về tần số và thiết bị vô tuyến điện:
a) Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện;
b) Hợp đồng, văn bản thông báo cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; bản sao có chứng thực theo quy định chứng chỉ vô tuyến điện viên của bên thuê, bên mượn thiết bị vô tuyến điện;
c) Các hồ sơ liên quan đến việc sử dụng thiết bị vô tuyến điện, giấy chứng nhận kiểm định (đối với đài vô tuyến điện thuộc Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định), dấu hợp quy gắn trên sản phẩm (đối với đài vô tuyến điện thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy), đăng ký cấp phép, nộp phí và lệ phí tần số, chứng chỉ vô tuyến điện viên (đối với người trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ di động hàng hải, vô tuyến điện nghiệp dư).
2. Đo, kiểm tra thiết bị vô tuyến điện và thiết bị khác:
a) Đo, kiểm tra các tham số kỹ thuật của thiết bị vô tuyến điện theo giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và quy chuẩn kỹ thuật liên quan: tần số, công suất, độ rộng băng tần chiếm dụng, phương thức phát, phát xạ không mong muốn, địa điểm lắp đặt thiết bị, độ cao ăng-ten, vị trí lắp đặt ăng-ten;
b) Đo, kiểm tra các thiết bị điện, điện tử, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện để xác định nguyên nhân gây nhiễu có hại.
Thông tư 02/2016/TT-BTTTT quy định kiểm tra tần số vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 02/2016/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/02/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Bắc Son
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 195 đến số 196
- Ngày hiệu lực: 25/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc kiểm tra
- Điều 5. Hình thức kiểm tra
- Điều 6. Thành lập đoàn kiểm tra
- Điều 7. Thời hạn và tần suất kiểm tra
- Điều 8. Xây dựng, phê duyệt kế hoạch kiểm tra định kỳ
- Điều 9. Ban hành, thông báo quyết định kiểm tra
- Điều 10. Trình tự kiểm tra
- Điều 11. Nội dung kiểm tra
- Điều 12. Biên bản kiểm tra, biên bản vi phạm hành chính
- Điều 13. Xử lý kết quả kiểm tra
- Điều 14. Báo cáo kết quả kiểm tra
- Điều 15. Kết luận kiểm tra
- Điều 16. Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận kiểm tra
- Điều 17. Lưu trữ hồ sơ vụ việc kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính