Điều 10 Thông tư 02/2013/TT-BTNMT quy định việc lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản; thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 10. Xác định trữ lượng khoáng sản đã khai thác hàng năm
1. Trữ lượng khoáng sản đã khai thác hàng năm được xác định trên cơ sở các thông tin, tài liệu sau đây:
a) Các bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản đã lập của năm trước đó;
b) Bản đồ hiện trạng, mặt cắt hiện trạng được cập nhật theo quy định tại Điều 4 hoặc lập bổ sung nêu tại
c) Tập hợp các thông tin về địa chất, khoáng sản; số liệu, mẫu bổ sung trong quá trình khai thác của năm báo cáo;
d) Số liệu về tỷ lệ tổn thất khoáng sản, tỷ lệ làm nghèo khoáng sản thực tế; hệ số thực thu khoáng sản khi phân loại, làm giàu khoáng sản (nếu có).
2. Việc xác định trữ lượng khoáng sản đã khai thác hàng năm được tính theo phương pháp tính trữ lượng đã sử dụng khi lập báo cáo kết quả thăm dò.
3. Trữ lượng khoáng sản đã khai thác hàng năm được tính quy đổi về khối trữ lượng địa chất (khoáng sản còn ở trạng thái tự nhiên, chưa khai thác) và phải xác định theo 02 nhóm chỉ tiêu và thông số tính trữ lượng sau:
a) Chỉ tiêu, thông số tính trữ lượng của báo cáo kết quả thăm dò;
b) Chỉ tiêu, thông số tính trữ lượng theo kết quả thăm dò bổ sung và khai thác thực tế.
Thông tư 02/2013/TT-BTNMT quy định việc lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản; thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 02/2013/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/03/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Linh Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 169 đến số 170
- Ngày hiệu lực: 15/04/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Yêu cầu khi lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng
- Điều 4. Thời điểm lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ măt cắt hiện trạng; thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản
- Điều 5. Nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng khu vực khoáng sản khai thác bằng phương pháp lộ thiên
- Điều 6. Nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng khu vực khoáng sản khai thác bằng phương pháp hầm lò
- Điều 7. Nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản ngập nước
- Điều 8. Nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng khu vực khai thác đối với các loại khoáng sản khác
- Điều 9. Nội dung thể hiện trên bản vẽ mặt cắt hiện trạng
- Điều 10. Xác định trữ lượng khoáng sản đã khai thác hàng năm
- Điều 11. Thống kê trữ lượng khoáng sản
- Điều 12. Kiểm kê trữ lượng khoáng sản