Chương 3 Thông tư 02/2013/TT-BTNMT quy định việc lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản; thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
THỐNG KÊ, KIỂM KÊ TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN
Điều 10. Xác định trữ lượng khoáng sản đã khai thác hàng năm
1. Trữ lượng khoáng sản đã khai thác hàng năm được xác định trên cơ sở các thông tin, tài liệu sau đây:
a) Các bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản đã lập của năm trước đó;
b) Bản đồ hiện trạng, mặt cắt hiện trạng được cập nhật theo quy định tại Điều 4 hoặc lập bổ sung nêu tại
c) Tập hợp các thông tin về địa chất, khoáng sản; số liệu, mẫu bổ sung trong quá trình khai thác của năm báo cáo;
d) Số liệu về tỷ lệ tổn thất khoáng sản, tỷ lệ làm nghèo khoáng sản thực tế; hệ số thực thu khoáng sản khi phân loại, làm giàu khoáng sản (nếu có).
2. Việc xác định trữ lượng khoáng sản đã khai thác hàng năm được tính theo phương pháp tính trữ lượng đã sử dụng khi lập báo cáo kết quả thăm dò.
3. Trữ lượng khoáng sản đã khai thác hàng năm được tính quy đổi về khối trữ lượng địa chất (khoáng sản còn ở trạng thái tự nhiên, chưa khai thác) và phải xác định theo 02 nhóm chỉ tiêu và thông số tính trữ lượng sau:
a) Chỉ tiêu, thông số tính trữ lượng của báo cáo kết quả thăm dò;
b) Chỉ tiêu, thông số tính trữ lượng theo kết quả thăm dò bổ sung và khai thác thực tế.
Điều 11. Thống kê trữ lượng khoáng sản
Việc thống kê trữ lượng khoáng sản được xác định trên cơ sở các thông tin, tài liệu sau đây:
1. Tổng trữ lượng khoáng sản đã khai thác theo chỉ tiêu thông số tính trữ lượng của báo cáo kết quả thăm dò tính đến thời điểm thống kê. Đây là số liệu thống kê trữ lượng đã khai thác trong năm báo cáo.
2. Tổng trữ lượng khoáng sản đã khai thác theo chỉ tiêu thông số tính trữ lượng được xây dựng theo kết quả thăm dò bổ sung và khai thác thực tế tính đến thời điểm thống kê. Đây là số liệu để tính toán sản lượng khoáng sản đã khai thác, khối lượng khoáng sản đã xuất khẩu; tổng khối lượng khoáng sản đã tiêu thụ trong năm; tổng khối lượng khoáng sản đã khai thác thực tế tính đến năm báo cáo.
Điều 12. Kiểm kê trữ lượng khoáng sản
Việc kiểm kê trữ lượng khoáng sản trong khu vực được phép khai thác xác định trên cơ sở các thông tin, tài liệu sau đây:
1. Trữ lượng khoáng sản địa chất được phép khai thác ghi trong giấy phép khai thác khoáng sản.
2. Trữ lượng khoáng sản tăng hoặc giảm theo kết quả thăm dò nâng cấp tính đến thời điểm kiểm kê được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
3. Kết quả xác định trữ lượng khoáng sản đã khai thác trong kỳ báo cáo quy định tại
4. Kết quả thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản tính từ năm cấp phép đến thời điểm kiểm kê thực hiện theo Mẫu số 02 và Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông tư 02/2013/TT-BTNMT quy định việc lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản; thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 02/2013/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/03/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Linh Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 169 đến số 170
- Ngày hiệu lực: 15/04/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Yêu cầu khi lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng
- Điều 4. Thời điểm lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ măt cắt hiện trạng; thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản
- Điều 5. Nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng khu vực khoáng sản khai thác bằng phương pháp lộ thiên
- Điều 6. Nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng khu vực khoáng sản khai thác bằng phương pháp hầm lò
- Điều 7. Nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản ngập nước
- Điều 8. Nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng khu vực khai thác đối với các loại khoáng sản khác
- Điều 9. Nội dung thể hiện trên bản vẽ mặt cắt hiện trạng
- Điều 10. Xác định trữ lượng khoáng sản đã khai thác hàng năm
- Điều 11. Thống kê trữ lượng khoáng sản
- Điều 12. Kiểm kê trữ lượng khoáng sản