Điều 11 Thông tư 01/2020/TT-VPCP quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
Điều 11. Báo cáo về tổ chức các cuộc họp
1. Nội dung yêu cầu báo cáo: Số lượng, loại hình và hình thức tổ chức các cuộc họp do lãnh đạo bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các cấp chủ trì hoặc ủy quyền cho lãnh đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc chủ trì.
2. Tần suất thực hiện báo cáo: Hằng năm.
3. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
4. Đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo, quy trình và thời hạn gửi báo cáo
a) Ủy ban nhân dân cấp xã gửi báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện chậm nhất vào ngày 17 tháng 12 hằng năm.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, duyệt báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn huyện và việc tổ chức các cuộc họp của Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chậm nhất vào ngày 19 tháng 12 hằng năm.
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp, duyệt báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh và việc tổ chức các cuộc họp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Văn phòng Chính phủ chậm nhất vào ngày 22 tháng 12 hằng năm.
d) Các bộ, cơ quan ngang bộ tổng hợp, duyệt báo cáo về việc tổ chức các cuộc họp tại bộ, cơ quan ngang bộ và gửi Văn phòng Chính phủ chậm nhất vào ngày 22 tháng 12 hằng năm.
đ) Văn phòng Chính phủ tổng hợp báo cáo của bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo Thủ tướng Chính phủ chậm nhất vào ngày 25 tháng 12 hằng năm.
5. Biểu mẫu báo cáo: Theo hướng dẫn tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này.
Thông tư 01/2020/TT-VPCP quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
- Số hiệu: 01/2020/TT-VPCP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 21/10/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Mai Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1031 đến số 1032
- Ngày hiệu lực: 15/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Yêu cầu đối với cơ quan gửi báo cáo
- Điều 5. Yêu cầu đối với cơ quan nhận báo cáo
- Điều 6. Phương thức gửi, nhận báo cáo
- Điều 7. Ký số báo cáo
- Điều 8. Các chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Văn phòng Chính phủ
- Điều 9. Báo cáo kiểm điểm công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- Điều 10. Báo cáo công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- Điều 11. Báo cáo về tổ chức các cuộc họp
- Điều 12. Báo cáo kết quả gửi, nhận văn bản điện tử và xử lý hồ sơ công việc trên môi trường mạng
- Điều 13. Báo cáo kết quả chuẩn hóa, điện tử hóa chế độ báo cáo và triển khai Hệ thống thông tin báo cáo của bộ, cơ quan, địa phương
- Điều 14. Báo cáo tình hình tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về Công báo