Chương 2 Thông tư 01/2010/TT-BNG hướng dẫn sử dụng biểu tượng quốc gia và nghi thức nhà nước tổ chức hoạt động đối ngoại tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Ngoại giao ban hành
1. Trụ sở cơ quan đại diện, văn phòng trực thuộc, nhà riêng có biển hiệu.
2. Biển hiệu treo ngang tầm mắt. Vị trí gắn biển hiệu không bị che khuất tầm nhìn. Cách gắn biển hiệu đối với trụ sở cơ quan, văn phòng trực thuộc và nhà riêng cụ thể như sau:
a) Nếu trụ sở cơ quan đại diện, văn phòng trực thuộc, nhà riêng là tòa nhà có khuôn viên với cổng riêng, biển hiệu được gắn cạnh cổng chính.
b) Nếu trụ sở cơ quan đại diện, văn phòng trực thuộc, nhà riêng là một phần của tòa nhà nhưng có cửa riêng ở mặt tiền, biển hiệu được gắn cạnh cửa chính.
c) Nếu trụ sở cơ quan đại diện, văn phòng trực thuộc là văn phòng, căn hộ nằm trong một tòa nhà văn phòng hoặc chung cư, biển hiệu gắn cạnh cửa của văn phòng, căn hộ. Tại mặt tiền hoặc tiền sảnh của tòa nhà chung có đặt biển chỉ dẫn cố định hướng dẫn khách đến liên hệ công việc.
d) Nếu nhà riêng là căn hộ nằm trong một tòa nhà chung cư, tùy theo yêu cầu có thể treo hoặc không treo biển hiệu. Nếu treo biển hiệu, biển hiệu được gắn cạnh cửa của căn hộ.
1. Biển hiệu có hình quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Quốc hiệu “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” và tên cơ quan đại diện, văn phòng trực thuộc, nhà riêng trong biển hiệu được ghi đầy đủ.
1. Biển hiệu hình chữ nhật, tỉ lệ chiều rộng bằng 2/3 chiều dài và được treo ngang. Kích thước biển hiệu được thiết kế hài hòa với kích thước cổng hoặc cửa nơi đặt biển hiệu.
2. Biển hiệu làm bằng đồng màu vàng, chữ khắc chìm màu đỏ. Xung quanh biển hiệu có đường viền mạch màu đỏ, cách mép khoảng 01 cm.
3. Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khắc chìm. Quốc huy trên biển hiệu màu vàng, đỏ chuẩn theo quy định đối với quốc huy trong Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
4. Vị trí trình bày các nội dung của biển hiệu theo thứ tự từ trên xuống dưới:
a) Quốc huy được đặt trên cùng, chính giữa theo chiều ngang của biển hiệu. Đường kính hình quốc huy tối thiểu bằng 03 lần chiều cao chữ tên cơ quan đại diện bằng tiếng Việt.
b) Dưới hình quốc huy, tên cơ quan đại diện, quốc hiệu, tên văn phòng trực thuộc, nhà riêng lần lượt được viết từ trên xuống dưới, cân ở giữa biển hiệu. Khổ chữ tên văn phòng trực thuộc, nhà riêng lớn hơn khổ chữ tên cơ quan đại diện từ 1,2 đến 1,5 lần tùy theo kích thước thực tế của biển hiệu.
5. Biển hiệu viết bằng hai thứ tiếng, tiếng Việt và quốc ngữ nước tiếp nhận hoặc một ngoại ngữ được dùng phổ biến tại quốc gia, tổ chức tiếp nhận. Tiếng Việt viết trước và tiếng nước ngoài viết sau. Tiếng Việt và tiếng nước ngoài viết bằng chữ in hoa, khổ chữ bằng nhau, nếu là hệ chữ La - tinh thì cùng kiểu chữ. (Xem trong Phụ lục).
Thông tư 01/2010/TT-BNG hướng dẫn sử dụng biểu tượng quốc gia và nghi thức nhà nước tổ chức hoạt động đối ngoại tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Ngoại giao ban hành
- Số hiệu: 01/2010/TT-BNG
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/07/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đoàn Xuân Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 441 đến số 442
- Ngày hiệu lực: 17/09/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Đối tượng điều chỉnh
- Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 3. Giải thích một số từ ngữ trong Thông tư
- Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định
- Điều 8. Quy định chung về treo quốc huy và quốc kỳ Việt Nam
- Điều 9. Treo quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại trụ sở cơ quan đại diện, văn phòng trực thuộc
- Điều 10. Treo quốc kỳ Việt Nam và quốc kỳ của quốc gia, cờ của tổ chức quốc tế tiếp nhận tại trụ sở cơ quan đại diện, văn phòng trực thuộc và nhà riêng
- Điều 11. Quốc kỳ Việt Nam, ảnh hoặc tượng Chủ tịch Hồ Chí Minh trong phòng tiếp khách đối ngoại
- Điều 12. Quốc kỳ Việt Nam, cờ của đối tác trong lễ ký văn kiện và hội đàm
- Điều 13. Quốc kỳ Việt Nam trên xe riêng khi người đứng đầu cơ quan đại diện hoạt động đối ngoại
- Điều 14. Quốc kỳ Việt Nam, quốc kỳ của quốc gia, cờ của tổ chức quốc tế tiếp nhận trong một số hoạt động đối ngoại khác
- Điều 15. Ảnh lãnh đạo
- Điều 16. Cử quốc thiều nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Điều 17. Chiêu đãi tiếp khách chào mừng Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Điều 18. Mở sổ tang
- Điều 19. Treo cờ tang