- 1Quyết định 170/2006/QĐ-TTg về tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 94/2006/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 170/2006/QĐ-TTg ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 137/2006/NĐ-CP về việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước
- 4Nghị định 14/1998/NĐ-CP về quản lý tài sản Nhà nước
- 5Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 6Nghị định 118/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 7Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 8Quyết định 148/QĐ-BTC năm 2012 phân cấp, ủy quyền và tổ chức thực hiện đối với lĩnh vực tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, đấu thầu, mua sắm tập trung trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, dự án vay nợ, viện trợ thuộc Bộ Tài chính do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 826/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 03 tháng 04 năm 2012 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 14/1998/NĐ-CP ngày 06/3/1998 của Chính phủ về quản lý tài sản nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 94/2006/TT-BTC ngày 09/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 148/QĐ-BTC ngày 19/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính phân cấp, ủy quyền và tổ chức thực hiện đối với lĩnh vực tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, đấu thầu, mua sắm tập trung trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, dự án vay nợ, viện trợ thuộc Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Tổng biên tập Tạp chí Tài chính, Tổng biên tập Thời báo Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về danh mục tài sản, trang thiết bị và phương tiện làm việc đặc thù của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức trực thuộc Tổng cục Thuế, Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Tổng cục Hải quan, Tạp chí Tài chính và Thời báo tài chính (có 05 phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tài sản, trang thiết bị và phương tiện làm việc có tính đặc thù riêng cho các cơ quan, công chức viên chức được xác định như sau:
- Đối với hệ thống Hải quan: tài sản, trang thiết bị và phương tiện làm việc đặc thù cho các cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức Hải quan làm nhiệm vụ tại các cửa khẩu đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường không, khu công nghiệp, khu chế xuất, đầu tư gia công hàng hóa chuyên ngành (ICD, đầu tư gia công, xăng dầu, bưu điện); công tác kiểm hóa, giám sát, kiểm soát chống buôn lậu, chống ma túy, phân tích phân loại; đào tạo, huấn luyện (chi tiết tại phụ lục số 1).
- Đối với hệ thống Thuế: tài sản, trang thiết bị và phương tiện làm việc đặc thù trong công tác quản lý biên lai, ấn chỉ (chi tiết tại phụ lục số 2).
- Đối với hệ thống Dự trữ Nhà nước: tài sản, trang thiết bị và phương tiện làm việc đặc thù trong công tác bảo quản, xuất nhập hàng dự trữ nhà nước (chi tiết tại phụ lục số 3).
- Đối với hệ thống Kho bạc Nhà nước: tài sản, trang thiết bị và phương tiện làm việc đặc thù trong công tác kho quỹ để quản lý tiền, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, tài sản quốc gia quý hiếm, biên lai, ấn chỉ và bộ phận giao dịch với khách hàng (chi tiết tại phụ lục số 4).
- Đối với các cơ quan Tạp chí Tài chính và Thời báo Tài chính: tài sản, trang thiết bị và phương tiện làm việc đặc thù phục vụ hoạt động tác nghiệp (chi tiết tại phụ lục số 5). Các Tổng cục được vận dụng theo Quy định này để xây dựng tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị, phương tiện làm việc đặc thù của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức hoạt động trong lĩnh vực báo chí thuộc phạm vi quản lý.
Điều 3. Căn cứ danh mục tài sản, trang thiết bị và phương tiện làm việc đặc thù của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức trực thuộc đã được Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định tại Điều 1 Quyết định này:
- Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có trách nhiệm quy định cho cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý về quy chế quản lý, đối tượng sử dụng, số lượng, chủng loại, tiêu chuẩn định mức, mức kinh phí cụ thể về trang thiết bị, phương tiện làm việc đặc thù trong phạm vi cơ quan, đơn vị đảm bảo chi tiết, cụ thể, rõ ràng để làm căn cứ thực hiện trong quá trình mua sắm, trang bị, quản lý, sử dụng và xử lý thay thế tài sản.
- Tổng biên tập Tạp chí Tài chính, Tổng biên tập Thời báo Tài chính chủ trì phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính nghiên cứu trình Bộ quy định về quy chế quản lý, đối tượng sử dụng, số lượng, chủng loại, tiêu chuẩn định mức, mức kinh phí cụ thể đối về trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Tạp chí Tài chính, Thời báo Tài chính để làm căn cứ thực hiện trong quá trình mua sắm trang bị, quản lý, sử dụng và xử lý thay thế tài sản.
Việc mua sắm trang thiết bị và phương tiện làm việc đặc thù của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức trực thuộc Bộ Tài chính nêu trên thực hiện đúng quy định của Nhà nước và của Bộ Tài chính về mua sắm tài sản, đấu thầu mua sắm hàng hóa.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, trường hợp phát sinh danh mục tài sản, trang thiết bị và phương tiện làm việc đặc thù ngoài danh mục tài sản, trang thiết bị và phương tiện làm việc đặc thù đã được Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định tại Điều 1 Quyết định này, đề nghị các cơ quan, đơn vị hệ thống kịp thời báo cáo về Bộ Tài chính (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) xem xét, quyết định bổ sung.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Tổng biên tập Tạp chí Tài chính và Tổng biên tập Thời báo Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC TÀI SẢN, TRANG THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC ĐẶC THÙ CỦA CƠ QUAN VÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC HỆ THỐNG HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 826/QĐ-BTC ngày 03/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT | Tên tài sản, trang thiết bị, phương tiện làm việc |
I | Trang thiết bị phục vụ nghiệp vụ: |
1 | Máy móc nghiệp vụ: kim từ điển, thiết bị định vị vệ tinh, điện thoại vệ tinh, hệ thống bộ đàm nội bộ, hệ thống camera cố định. |
2 | Trang thiết bị quản lý: hệ thống phát hiện đột nhập, bản đồ tác chiến, hệ thống lọc nước biến thành nước ngọt chuyên dụng. |
3 | Trang thiết bị phục vụ khách hàng: màn hiển thị điện tử và máy vi tính điều khiển, bảng hiển thị điện tử và máy vi tính điều khiển, hệ thống xếp hàng tự động, kiot điện tử. |
4 | Trang thiết bị kho, bảo quản: xe nâng + đẩy hàng, vỏ container. |
5 | Trang thiết bị kiểm hóa: bộ thiết bị kiểm hóa hàng rời, bộ thiết bị kiểm hóa phương tiện đường bộ, bộ thiết bị kiểm hóa phương tiện đường không, bộ thiết bị kiểm hóa phương tiện đường thủy, bộ đồ bảo hộ khám tàu biển, bộ thiết bị phát hiện hàng cấm, bộ thiết bị kiểm tra kim loại, bộ thiết bị kiểm tra hóa chất, bộ thiết bị kiểm tra điện và điện tử, bộ thiết bị kiểm tra chất hữu cơ, bộ thiết bị kiểm tra giấy và xenlulo, bộ thiết bị kiểm tra vải, bộ thiết bị kiểm tra chất lỏng, bộ kiểm tra nồng độ rượu, bộ thiết bị kiểm tra xăng dầu, bộ thiết bị kiểm tra chất khí, bộ kiểm tra chất gây nghiện, bộ kiểm tra và phát hiện chất phóng xạ, bộ kiểm tra chất nổ, bộ thiết bị kiểm tra đá quý, bộ kiểm tra văn hóa phẩm, gậy dò kim loại trên cơ thể người, cân tiểu ly, cân điện tử di động, bộ đèn pha di động chịu nước nguồn điện và ắc quy, đèn soi cầm tay chuyên dụng chịu nước, loa pin điện, máy phát điện xách tay, trụ rào mềm di động, va li đựng thiết bị kiểm hóa rời, ô che di động ngoài trời, bàn và ghế gấp di động, thang nhôm gấp, bảo hộ lao động, mặt nạ phòng độc, liều kế cá nhân điện tử, áo chì, bộ kiểm tra phát hiện ma túy. |
6 | Trang thiết bị giám sát, kiểm soát: hệ thống quản lý phương tiện ra vào, hệ thống camera giám sát, thiết bị định vị hàng hóa và hành lý xuất nhập cảnh, cổng phát hiện ma túy trên người, cổng từ phát hiện kim loại trên người, thiết bị tích hợp camera với ghi âm và chụp ảnh có hình dạng các vật dụng theo người, thiết bị định vị cầm tay, máy phát hiện chứng từ giả, máy đếm tiền, máy soi tiền, máy soi hóa đơn, thiết bị đọc mã vạch hai chiều, hệ thống cân điện tử cố định từ 60 đến 120 tấn, hệ thống máy soi hành lý, hệ thống máy soi hàng kiện, hệ thống máy soi container, ống nhòm ngày, ống nhòm đêm, thiết bị bộ đàm cầm tay. |
7 | Vũ khí công cụ hỗ trợ: áo giáp, mũ chống đập, súng quân dụng, súng bắn đạn hơi cay, súng bắn đạn cao su, roi điện, bình xịt hơi cay, còng tay, súng và đạn báo hiệu, pháo hiệu cầm tay. Việc trang bị, quản lý và sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ phải tuân theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền như Bộ Công an, Bộ Quốc phòng … |
8 | Trang thiết bị hoạt động trên biển, đảo, sông nước: hải đồ điện tử và dụng cụ tác nghiệp hải đồ, máy lọc nước biển, thiết bị thu phát sóng ngắn HF, VHF và UHF, máy rađa cự ly ngắn, máy thu thời tiết, máy đo sâu, thiết bị nhận dạng AIS (thiết bị nhận dạng tàu), hệ thống tời xuồng và hàng, phao cứu sinh tự thổi, áo phao chuyên dụng, phao tròn cá nhân, nhà bạt lưu động để che xuồng và thuyền, xe và giá kéo xuồng thuyền, thiết bị chống bão cho tàu thuyền, ca nô, xuồng máy, thuyền, ụ, phao, nhà nổi neo đậu xuồng và thuyền. |
9 | Trang thiết bị công tác với chó nghiệp vụ: két và tủ bảo quản mẫu tập, cầu tập ngoài trời, tủ thuốc cho chó, tủ và giá bảo quản thức ăn cho chó, bình phun nước và phun thuốc, lồng và cũi nhốt chó, trang chế phục bảo hiểm để dạy và huấn luyện chó, trang chế phục công tác của huấn luyện viên. |
II | Trang thiết bị phân tích, phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu: |
1 | Trang thiết bị an toàn: hệ thống lọc và thổi khí, liều kế cá nhân điện tử, áo chì, thiết bị phát hiện phóng xạ, bộ thiết bị tẩy rửa cho người làm việc tại phòng Lab, kho và thiết bị chứa mẫu chờ làm và chờ tiêu hủy, kho và thiết bị chứa các bình khí, bộ thiết bị tẩy rửa phòng Lab, trang thiết bị an toàn cá nhân (kính, găng, ủng …), bàn và giá đặt máy móc và thiết bị, ghế làm việc chuyên dùng trong phòng Lab. |
2 | Thiết bị chuẩn bị mẫu: lò nung nhiệt độ cao, tủ sấy mẫu, bể điều nhiệt, máy chuẩn độ tự động, máy quay li tâm, máy (bể) rửa siêu âm, máy lắc siêu âm, máy mài và đánh bóng kim loại, bộ sàng rây, máy cất quay chân không + máy hút chân không, bơm chân không, máy khuấy từ gia nhiệt, lò phá mẫu vi sóng, tủ hút dung môi và chất độc, máy cất phân đoạn, máy lọc nước tinh khiết, máy cất nước 2 lần có lọc Ion, máy chiết chất béo (soxhlet). |
3 | Thiết bị đo vật lý: máy đo điểm chảy, dụng cụ xác định khối lượng/diện tích, máy đo độ bền kéo đứt, thiết bị đo độ trắng (sáng), thiết bị đo độ bục giấy, thiết bị đo độ xé rách, thiết bị kiểm tra độ nén và độ ép của giấy, thiết bị xác định độ mảnh sợi, máy đo độ xoắn của sợi, dao cắt mẫu, thiết bị đo độ dày, thiết bị đo độ thấu khí, thiết bị đo độ hút nước, thiết bị đo độ uốn, cân phân tích, máy đo Ph, máy phân tích đường, máy chuẩn độ tự động, máy nghiền cối, máy đo độ nhớt, máy xác định trọng lượng phân tử, thiết bị đo độ xuyên kim, thiết bị xác định hàm lượng dầu trong sáp paraphin, thiết bị đo chỉ số axit và kiềm tổng, thiết bị đo nhiệt độ chớp cháy trong cốc kín, thiết bị chưng cất các sản phẩm dầu, thiết bị đo độ nhỏ giọt, máy đo chiết xuất, máy đo điểm đông đặc, máy đo tỷ trọng, thiết bị xác định độ bền va đập màng sơn, thiết bị đo đo độ nhớt sơn, máy xác định chiều dày lớp mạ, thiết bị thử độ kéo nén, máy đo độ cứng tế vi (micro vicker), bộ hóa hơi (network Headspace sampler), thiết bị kiểm tra cao su (lưu hóa, sức căng, độ ép, nén…), phụ kiện cận hồng ngoại. |
4 | Thiết bị phân tích hóa, lý: máy quang phổ hồng ngoại, máy sắc ký khí khối phổ, máy khối phổ (MS) cho máy sắc ký khí (GC), máy khối phổ (MS) một lần cho máy sắc ký khí (GC), máy sắc ký lỏng khối phổ, máy quang phổ phát xạ (ICP), máy quang phổ phát xạ hồ quang xác định hàm lượng kim loại, máy quang phổ tử ngoại, máy phổ nhiễu xạ tia X, máy phổ huỳnh quang tia X, thiết bị nhiễu xạ Rơnghen (EXD), máy phân tích nguyên tố, máy phân tích nhiệt, máy xác định hàm lượng nguyên tố ni tơ (Kjeldal), kính hiển vi, kính hiển vi soi nổi, kính hiển vi kim tương, điện di mao quản, phổ cộng hưởng từ hạt nhân, quang phổ Raman ghép nối hồng ngoại, máy sắc ký gen, máy đo độ ngọt (Brix), máy phân tích nhiệt, máy chiết xơ, máy chiết béo, máy ly tâm lạnh tốc độ cao, máy quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS), máy phân tích cacbon (C) và lưu huỳnh (S). |
DANH MỤC TÀI SẢN, TRANG THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC ĐẶC THÙ CỦA CƠ QUAN VÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC HỆ THỐNG THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 826/QĐ-BTC ngày 03/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT | Tên tài sản, trang thiết bị, phạm vi làm việc |
1 | Máy soi hóa đơn, máy soi mã vạch 2 chiều. |
2 | Máy báo động chống trộm để bảo vệ kho ấn chỉ, lưu trữ. |
DANH MỤC TÀI SẢN, TRANG THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC ĐẶC THÙ CỦA CƠ QUAN VÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC HỆ THỐNG DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 826/QĐ-BTC ngày 03/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT | Tên tài sản, trang thiết bị, phương tiện làm việc |
1 | Máy đo nhanh thủy phần các loại. |
2 | Máy hút khí. |
3 | Máy đo nồng độ khí CO2, N2, O2. |
4 | Máy phun thuốc trừ sâu có động cơ. |
5 | Quạt công nghiệp. |
6 | Máy dán màng. |
7 | Xiên đo nhiệt độ, độ ẩm điện tử. |
8 | Thiết bị đo nồng độ PH3. |
9 | Máy đo áp suất cao. |
10 | Máy hút ẩm và làm mát khối hạt. |
11 | Xe nâng hàng. |
12 | Máy nén khí. |
13 | Máy nạp ắc quy. |
14 | Băng tải di động các loại. |
15 | Cân bàn điện tử loại 01, 60, 80 tấn. |
16 | Máy vận chuyển hạt khí động. |
17 | Thiết bị cân, xấy, phân tích độ ẩm lương thực. |
18 | Máy nghiền mẫu bảo ôn. |
19 | Tủ sấy. |
20 | Cân phân tích điện tử. |
21 | Máy chọn, phân loại hạt. |
22 | Kính hiển vi điện tử. |
23 | Thiết bị chia mẫu |
24 | Cân kỹ thuật điện tử |
25 | Bộ máy xay xát. |
26 | Máy dò khí trong bảo quản. |
27 | Quạt cao áp ly tâm. |
28 | Máy khâu bao thóc, gạo. |
29 | Máy kiểm tra độ kín đường hàn. |
30 | Thiết bị xác định tỷ lệ thu hồi gạo. |
31 | Máy đo độ trắng lương thực (máy so màu). |
32 | Palăng điện. |
33 | Máy phân tích chất lượng gạo. |
34 | Máy báo động chống trộm để bảo vệ kho hàng dự trữ. |
DANH MỤC TÀI SẢN, TRANG THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC ĐẶC THÙ CỦA CƠ QUAN VÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 826/QĐ-BTC ngày 03/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT | Tên tài sản, trang thiết bị, phương tiện làm việc |
1 | Tài sản kho quỹ: - Máy đếm tiền, đèn soi tiền, két sắt các loại (đựng tiền, vàng, bạc, chìa khóa kho); tủ sắt, tủ lưới, giá sắt (đựng tiền, vật quý, ấn chỉ đặc biệt trong kho); máy đóng bó tiền, xe đẩy tiền, máy hút ẩm kho tiền, công cụ hỗ trợ (súng bắn đạn cay, súng bắn đạn cao su, roi điện, bình xịt cay); hệ thống báo động tự động phòng chống đột nhập kho tiền, hệ thống báo cháy và chữa cháy tự động kho tiền. - Hệ thống nâng, xếp hàng cố định và di động (vàng bạc, kim khí quý, đá quý, tài sản quốc gia quý hiếm); vật dụng bảo quản hàng đặc biệt. |
2 | Hệ thống camera giám sát. |
3 | Hệ thống bàn quầy khu giao dịch, thanh toán (bàn quầy giao dịch và bàn ghế khách chờ khu giao dịch). |
4 | Trang thiết bị phục vụ khách hàng: màn hiển thị điện tử và máy vi tính điều khiển, bảng hiển thị điện tử và máy vi tính điều khiển, hệ thống xếp hàng tự động, kiot điện tử. |
DANH MỤC TÀI SẢN, TRANG THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC ĐẶC THÙ CỦA CƠ QUAN VÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TẠP CHÍ TÀI CHÍNH VÀ THỜI BÁO TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 826/QĐ-BTC ngày 03/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT | Tên cơ quan, đơn vị | Tên tài sản, trang thiết bị, phương tiện làm việc |
I | Tạp chí Tài chính | Máy vi tính chế bản chuyên dụng. |
II | Thời báo Tài chính | Máy vi tính chế bản chuyên dụng. |
* Các Tổng cục được vận dụng theo Quy định này để xây dựng tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị, phương tiện làm việc đặc thù của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức hoạt động trong lĩnh vực báo chí thuộc phạm vi quản lý.
- 1Quy định 85-QĐ/TW năm 2017 về kiểm tra, giám sát việc kê khai tài sản của cán bộ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Quyết định 392/QĐ-BTP năm 2020 về Quy chế trang bị, sử dụng và thanh toán cước phí điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
- 1Quyết định 170/2006/QĐ-TTg về tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 94/2006/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 170/2006/QĐ-TTg ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 137/2006/NĐ-CP về việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước
- 4Nghị định 14/1998/NĐ-CP về quản lý tài sản Nhà nước
- 5Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 6Nghị định 118/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 7Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 8Quyết định 148/QĐ-BTC năm 2012 phân cấp, ủy quyền và tổ chức thực hiện đối với lĩnh vực tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, đấu thầu, mua sắm tập trung trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, dự án vay nợ, viện trợ thuộc Bộ Tài chính do Bộ Tài chính ban hành
- 9Quy định 85-QĐ/TW năm 2017 về kiểm tra, giám sát việc kê khai tài sản của cán bộ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Quyết định 392/QĐ-BTP năm 2020 về Quy chế trang bị, sử dụng và thanh toán cước phí điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
Quyết định 826/QĐ-BTC năm 2012 quy định danh mục tài sản, trang thiết bị và phương tiện làm việc đặc thù của cơ quan và cán bộ, công, viên chức trực thuộc Bộ Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 826/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/04/2012
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Phạm Sỹ Danh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/04/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực