- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 10Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 12Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 17 tháng 01 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính”;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Bạc Liêu năm 2022.
Điều 2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn kinh phí chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị việc triển khai thực hiện Kế hoạch; lập dự toán kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, tỉnh Bạc Liêu năm 2022, trình cấp có thẩm quyền theo quy định.
2. Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch;
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm triển khai Kế hoạch này đến Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý, để tổ chức thực hiện.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật và phù hợp với tình hình, điều kiện thực tế của tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp có vấn đề phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) để có ý kiến chỉ đạo.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, TRIỂN KHAI CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG VÀ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ TỈNH BẠC LIÊU NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 77/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Số TT | Nội dung nhiệm vụ | Cơ quan, đơn vị chủ trì | Cơ quan, đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Kết quả thực hiện (dự kiến hoàn thành) |
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, HÀNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH | |||||
1 | Kiện toàn hệ thống công chức đầu mối kiểm soát TTHC của tỉnh. | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 01/2022 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Danh sách công chức đầu mối kiểm soát TTHC cấp tinh năm 2022 |
UBND cấp huyện | UBND cấp xã | Các Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện về phê duyệt danh sách công chức đầu mối kiểm soát TTHC cấp huyện, cấp xã năm 2022, gửi về UBND tỉnh để báo cáo | |||
2 | Đề xuất danh mục TTHC rà soát, đánh giá năm 2022 | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 02/2022 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá quy định, TTHC trên địa bàn tỉnh năm 2022 |
3 | Xây dựng Kế hoạch truyền thông về cải cách TTHC và kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh năm 2022. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Quý I/2022 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch truyền thông về cải cách TTHC và kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh năm 2022. |
4 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử | Sở, Ban, Ngành cấp tinh; UBND cấp huyện; Văn phòng UBND tỉnh | Các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Quý II/2022 | Các cơ quan, đơn vị tổ chức tập huấn, triển khai thực hiện các nhiệm vụ, văn bản quy định mới; Kế hoạch kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2022. |
5 | Xây dựng Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính và kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh năm 2022 | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh | Quý III/2022 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm ưa cải cách hành chính và kiểm soát trên địa bàn tỉnh năm 2022 |
6 | Xây dựng Quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh | Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch | - Văn phòng UBND tỉnh; Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; - Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý II/2022 | Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh |
7 | Xây dựng Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. | Văn phòng UBND tỉnh | - Sở, Ban, Ngành cấp tinh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. - Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý II/2022 | Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu |
8 | Đề xuất danh mục, lộ trình các dịch vụ công trực tuyến của tỉnh sẽ được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia trong năm 2022 | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. | Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch; Văn phòng UBND tỉnh. | Quý II/2022 | Danh mục, lộ trình các dịch vụ công trực tuyến của tỉnh được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia trong năm 2022, tăng so với năm 2021, tối thiểu 20% tổng số dịch vụ công trực tuyến của tỉnh |
9 | Xây dựng, triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quy trình thực hiện TTHC tại Bộ phận một cửa các cấp | - Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch; - Bưu điện tỉnh; | - Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. - Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I/2022 | Kế hoạch triển khai thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quy trình quy trình thực hiện TTHC, được phê duyệt, triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh, được phê duyệt |
10 | Tham mưu, để xuất công tác chỉ đạo, hành thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC theo Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 28/4/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch | Ván phòng UBND tỉnh | Theo lộ trình, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 68/KH-UBND | Các nội dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch số 68/KH-UBND, được tổ chức thực hiện theo lộ trình. |
11 | Tổ chức rà soát, tổng hợp danh mục dự án đầu tư phục vụ mục tiêu đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC (nếu có) vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn của địa phương, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Đầu tư công | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện | Trong năm 2022 | Danh mục dự án đầu tư phục vụ mục tiêu đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của tinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
12 | Tham mưu, đề xuất công tác chỉ đạo, điều hành thực hiện các mặt công tác liên quan, theo yêu cầu, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Thực hiện theo văn bản chỉ đạo của cơ quan Trung ương | Các văn bản của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo điều hành, tổ chức triển khai thực hiện các mặt công tác liên quan, theo yêu cầu, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. |
13 | Thực hiện đánh giá tác động TTHC và lấy ý kiến đối với quy định TTHC trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh. | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh được giao chủ trì soạn thảo | Sở Tư pháp; Văn phòng UBND tỉnh | Trong quy trình lập đề nghị và xây dựng dự thảo văn bản QPPL có quy định TTHC | Các biểu mẫu đánh giá tác động quy định TTHC. |
14 | Thẩm định quy định TTHC trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh. | Sở Tư pháp | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh được giao chủ trì soạn thảo | Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định | Báo cáo của Sở Tư pháp thẩm định đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh, trong đó, bao gồm kết quả thẩm định quy định TTHC. |
15 | Thẩm tra quy định về TTHC trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh được giao chủ trì soạn thảo: Sở Tư pháp. | Sau khi nhận được hồ sơ của Sở, Ban, Ngành chủ trì soạn thảo. | Báo cáo của Văn phòng UBND tỉnh về kết quả thẩm tra quy định về TTHC trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh |
16 | Rà soát, chuẩn hóa danh mục TTHC năm 2021, thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 01/2022 | Các quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục TTHC năm 2021 được chuẩn hóa. |
17 | Cập nhật, thống kê TTHC được Bộ, Ngành Trung ương công bố, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục TTHC thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết. | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên trong năm | Các quyết định của Chủ tịch UBHD tinh công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp trên địa bàn tỉnh. |
18 | Cập nhật, thống kê TTHC được quy định tại văn bản QPPL của UBND tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết. | Sở, Ban, Ngành cấp tinh | Văn phòng UBND tỉnh | Trong 05 ngày, kể từ ngày văn bản QPPL của UBND tỉnh có hiệu lực thi hành | Các quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của các cấp trên địa bàn tỉnh. |
19 | Rà soát, lập danh mục, trình công bố danh mục TTHC tiếp nhận hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công tỉnh | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên trong năm | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục TTHC tiếp nhận hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công tỉnh |
20 | Rà soát, phối hợp trình công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp này, giao cấp khác tiếp nhận hồ sơ | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên trong năm | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp này, giao cấp khác tiếp nhận hồ sơ |
21 | Cập nhật, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt DM TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan ngành dọc, đưa ra tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa các cấp | Các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Khi có văn bản chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; Bộ, Ngành TW | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt DM TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan ngành dọc, đưa ra tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa các cấp |
22 | Rà soát, đề xuất danh mục TTHC thực hiện cơ chế chuyển giao BCCI thực hiện một số nhiệm vụ trong quy trình thực hiện TTHC | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Bưu điện tỉnh | Quý II/2022 | Quyết định của Chủ tịch UBND cấp tỉnh, cấp huyện phê duyệt danh mục TTHC thực hiện cơ chế chuyển giao BCCI thực hiện một số nhiệm vụ trong quy trình thực hiện TTHC, đảm bảo, tối thiểu 30% tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của từng cơ quan, từng cấp và là TTHC có phát sinh hồ sơ trong năm 2021. |
23 | Tích hợp, nhập, đăng tải dữ liệu TTHC vào Cơ sở Dữ liệu Quốc gia về TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | - | Thường xuyên trong năm | Các TTHC đã có quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh, dược tích hợp, nhập, đăng tải vào Cơ sở Dữ liệu Quốc gia về TTHC, kịp thời, đúng quy định. |
24 | Thực hiện các hình thức công khai TTHC theo quy định. | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
| Ngay khi nhận được quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công bố Danh mục, TTHC | Các TTHC đã có quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh, được cóng khai niêm yết tại nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC; công khai trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và Cổng/Trang Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị. |
25 | Tổ chức rà soát, đánh giá sự phù hợp của thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4 | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên; hoặc khi có chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan Trung ương | Danh mục TTHC thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết đáp ứng yêu cầu thực hiện dịch công trực tuyến mức 3, 4, được gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để thẩm định. |
26 | Tổ chức rà soát, đánh giá, đề xuất phương án kiến nghị đơn giản hóa quy định, TTHC năm 2022 | Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ rà soát | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 7/2022 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh thông qua phương án đơn giản hóa quy định, TTHC trên địa bàn tỉnh năm 2022. |
27 | Đề xuất giải pháp, sáng kiến cải cách việc thực hiện thủ tục hành chính | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên trong năm | Các báo cáo giải pháp, sáng kiến cải cách việc thực hiện thủ tục hành chính (nếu có), trình cấp có thẩm quyền công nhận |
28 | Tăng cường rà soát, xây dựng, chuẩn hóa quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC, đảm bảo sau chuẩn hóa, thời gian giải quyết TTHC được rút ngắn so với quy định | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên trong năm | 100% TTHC chuyển giao BCCI thực hiện một số nhiệm vụ trong quy trình thực hiện TTHC, được chuẩn hóa QTNB; TS TTHC được rút ngắn thời gian thực hiện so với quy định, tăng tối thiểu 20% so với năm 2021. |
29 | Thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính. | Bưu điện tỉnh | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Thường xuyên trong năm | Hồ sơ TTHC và kết quả giải quyết TTHC được tiếp nhận và chuyển đến cá nhân, tổ chức qua dịch vụ bưu chính, tăng về số lượng và chất lượng |
30 | Công khai tiến độ, kết quả giải quyết TTHC trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh; Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị | Các cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC | Bộ phận Một cửa các cấp | Thường xuyên trong năm | Tiến độ, kết quả giải quyết TTHC được công khai trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh; Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị |
31 | Tổ chức thực hiện đánh giá chất lượng giải quyết TTHC và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp theo Bộ chỉ số đánh giá, giám sát, đo lường chất lượng giải quyết thủ tục hành chính | Bộ phận Một cửa các cấp | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Kết quả đánh giá được công khai trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh; Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị |
32 | Thực hiện việc xin lỗi khi giải quyết, trả kết quả giải quyết TTHC không đúng hẹn | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Bộ phận Một cửa các cấp | Khi có xảy ra việc giải quyết, trả kết quả giải quyết TTHC không đúng hẹn | Phiếu xin lỗi và hẹn ngày trả kết quả giải quyết TTHC được chuyển đến cá nhân, tổ chức |
33 | Giải quyết/phối hợp giải quyết TTHC theo quy trình một cửa liên thông đối với các nhóm TTHC đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản quy định, chỉ đạo thực hiện | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh có liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên trong năm | Hồ sơ TTHC và kết quả giải quyết TTHC theo quy trình một cửa liên thông, tăng về số lượng và chất lượng |
34 | Rà soát, đầu tư, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh. | Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Trong năm 2022 và những năm tiếp theo | Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tinh được nâng cấp, đáp ứng yêu cầu đổi mới |
35 | Thực hiện số hoá hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC trong quá trình tiếp nhận, xử lý TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp, trong năm 2022 | Bộ phận Một cửa các cấp | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; Các cơ quan, đơn vị liên quan | Trong năm 2022 | Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC trong quá trình tiếp nhận, xử lý tại Bộ phận Một cửa các cấp trong năm 2022, được số hóa, đảm bảo theo nội dung yêu cầu Đề án 468 |
36 | Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ sơ TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Hoàn thành việc cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ sơ TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
37 | Rà soát, đánh giá để đề xuất đưa vào triển khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các TTHC thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết. | Sở, Ban. Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Quý II/2022 | Danh mục TTHC thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, thực hiện trong năm 2022 |
38 | Thí điểm thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ TTHC đối với các TTHC đáp ứng yêu cầu triển khai theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính, thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị, nhưng chưa triển khai toàn quốc. | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Bộ phận Một cửa các cấp | Trong Quý II/2022 | Thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ TTHC đối với các TTHC được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt thí điểm tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính |
39 | Rà soát, đánh giá, đề xuất phương án sắp xếp, bố trí lại tổ chức bộ máy và nhân sự làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Trong năm 2022 | Phương án sắp xếp, bố trí lại tổ chức bộ máy và nhân sự làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Trung tâm Hành chính công cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp xã, được cơ quan, cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện. |
40 | Nghiên cứu, đề xuất chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp. | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh; Các cơ quan, đơn vị liên quan | Trong năm 2022 | Quyết định của UBND tỉnh về chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp được ban hành và triển khai, thực hiện, đảm bảo phù hợp, đáp ứng yêu cầu chung của tinh. |
41 | Hoàn thành, đưa Cổng dịch vụ công của tỉnh chính thức đi vào hoạt động | Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch | Văn phòng UBND tỉnh; Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I/2022 | Cổng Dịch vụ công của tỉnh chính thức vận hành. |
42 | Thiết lập, thực hiện quy trình điện tử trong giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cơ quan, đơn vị. | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch | Thường xuyên, ngay sau khi quy trình nội bộ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt | Thực hiện giải quyết TTHC trên môi trường điện tử theo QTNB được phê duyệt, đạt tối thiểu 95% hồ sơ TTHC được tiếp nhận. |
43 | Đẩy mạnh việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có tiếp nhận và giải quyết TTHC | Thường xuyên trong năm | 100% TS TTHC đủ điều kiện, thực hiện cung cấp DVC trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh, trong đó, DVC trực tuyến mức độ 4 chiếm ít nhất 80%; - Tổng số DVC trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, tăng tối thiểu 20% so với năm 2021 |
44 | Thực hiện có hiệu quả việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC trên môi trường điện tử | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Các cơ quan, đơn vị có tiếp nhận và giải quyết TTHC | Thường xuyên trong năm | Tối thiểu 50% TTHC đã cung cấp DVC trực tuyến và có phát sinh hồ sơ, được thực hiện giải quyết trên môi trường điện tử. |
TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH | |||||
45 | Công khai niêm yết địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định thủ tục hành chính. | Các cơ quan, đơn vị có tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC |
| Thường xuyên trong năm | Địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định TTHC được công khai niêm yết đúng quy định |
46 | Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính đúng quy định | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên, khi nhận được PAKN của cá nhân, tổ chức | Văn bản của Văn phòng UBND tỉnh chuyển phản ánh, kiến nghị đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền để xử lý. |
Cơ quan, đơn vị được giao xử lý phản ánh, kiến nghị | Cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị | Thường xuyên, khi nhận được PAKN/văn bản chuyển PAKN | Văn bản của cơ quan, đơn vị được giao xử lý báo cáo kết quả xử lý (trả lời) được gửi đến cá nhân, tổ chức. | ||
CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||
47 | Tổ chức đưa tin, bài tuyên truyền về các hoạt động cải cách TTHC và kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh. | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các cơ quan Báo, Đài | Thường xuyên trong năm | Các hoạt động nổi bật trong cải cách TTHC và kiểm soát TTHC được đăng trên Báo, Đài; Cổng Thông tin điện tử của tỉnh/ Cổng Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị |
48 | Tuyên truyền, cổ động trực quan các hoạt động cải cách TTHC và kiểm soát TTHC. | Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch | - Văn phòng UBND tỉnh; - Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên trong năm | Xây dựng các cụm pano, ap-phích, khẩu hiệu tuyên truyền các hoạt động cải cách TTHC và kiểm soát TTHC. |
49 | Tuyên truyền về lợi ích của dịch vụ công được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công tỉnh, trong đời sống, kinh doanh, sản xuất | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; | Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch | Thường xuyên trong năm | Số lượng truy cập vào Cổng Dịch vụ công của tỉnh được tăng lên so với cùng kỳ |
50 | Tuyên truyền, phổ biến việc thực hiện các nội dung đổi mới theo Đề án tại Quyết định 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ | Sở, Ban Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên trong năm | Các nội dung đổi mới theo Đề án tại Quyết định 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ được quán triệt, tuyên truyền đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân, doanh nghiệp. |
51 | Tổ chức kiểm tra, tự kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, theo Kế hoạch | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. | Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra | Theo Kế hoạch của UBND tỉnh; Kế hoạch của cơ quan, đơn vị | Báo cáo của các cơ quan, đơn vị về tình hình, kết quả công tác tự kiểm tra/kết quả khắc phục tồn tại, hạn chế sau khi Đoàn kiểm tra của cơ quan, đơn vị có thông báo kết luận |
Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra | Báo cáo của các cơ quan, đơn vị về kết quả khắc phục tồn tại, hạn chế sau khi Đoàn kiểm tra của tỉnh có thông báo kết luận | |||
52 | Tổng hợp, gửi báo cáo và thực hiện kỳ báo cáo trên Hệ thống Thông tin báo cáo của Văn phòng chính phủ đối với chế độ Báo cáo tình hình, kết quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo định kỳ hàng quý và năm 2022 | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Theo quy định | Báo cáo tình hình, kết quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử của các cơ quan, đơn vị (hàng quý và năm 2022), được gửi về Văn phòng UBND tỉnh, theo quy định. |
Văn phòng UBND tỉnh | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. | Báo cáo của UBND tỉnh về tùm hình, kết quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh (hàng quý và năm 2022), được gửi về Văn phòng Chính phủ, theo quy định |
PC: Bộ phận Một cửa các cấp nêu tại Kế hoạch này, bao gồm: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Trung tâm Hành chính công cấp huyện; Bộ Phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh./.
- 1Quyết định 291/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 271/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2022
- 3Kế hoạch 257/KH-UBND năm 2021 về công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2022 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Quyết định 461/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2022 trên địa bàn tỉnh tỉnh Hà Tĩnh
- 5Kế hoạch 29/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2022
- 6Quyết định 1366/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Long An năm 2022
- 7Quyết định 3161/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Thái Nguyên năm 2024
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Luật Đầu tư công 2019
- 9Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 11Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 13Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 15Quyết định 291/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 16Quyết định 271/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2022
- 17Kế hoạch 257/KH-UBND năm 2021 về công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2022 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 18Quyết định 461/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2022 trên địa bàn tỉnh tỉnh Hà Tĩnh
- 19Kế hoạch 29/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2022
- 20Quyết định 1366/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Long An năm 2022
- 21Quyết định 3161/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Thái Nguyên năm 2024
Quyết định 77/QĐ-UBND về kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Bạc Liêu năm 2022
- Số hiệu: 77/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/01/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Cao Xuân Thu Vân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực