- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 6Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Quyết định 31/2021/QĐ-TTg về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 257/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 24 tháng 12 năm 2021 |
Thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ; Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia và các văn bản hướng dẫn liên quan, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính; triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2022, cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Triển khai có hiệu quả, chất lượng công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
b) Nâng cao vai trò, trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước, công chức, viên chức trong thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
c) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước nhằm nâng cao chất lượng phục vụ tổ chức, cá nhân trong thực hiện thủ tục hành chính.
2. Yêu cầu
a) Nội dung Kế hoạch bảo đảm toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm; việc triển khai thực hiện Kế hoạch bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm và khả thi;
b) Phân công công việc hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm của từng cơ quan và giữa các cơ quan trong thực hiện nhiệm vụ; quy định thời hạn thực hiện và dự kiến sản phẩm;
c) Thường xuyên theo dõi tiến độ thực hiện, cập nhật bổ sung nhiệm vụ mới phát sinh (nếu có).
Phụ lục Danh mục các nhiệm vụ cụ thể (đính kèm).
Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước phân bổ cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố
a) Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này;
b) Giúp Ủy ban nhân dân thành phố theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan thực hiện đúng nội dung, tiến độ các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xử lý những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện;
c) Đề xuất khen thưởng thường xuyên, đột xuất, chuyên đề đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính; triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
2. Sở Nội vụ
a) Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này;
b) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố đưa các nội dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch này vào xây dựng tiêu chí đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính năm 2022 đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ, Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này;
b) Hoàn thiện, nâng cấp Cổng Dịch công thành phố; phần mềm một cửa điện tử; phần mềm đánh giá giải quyết thủ tục hành chính; hỗ trợ kỹ thuật cho các cơ quan, đơn vị đảm bảo cập nhật đầy đủ, kịp thời dữ liệu thủ tục hành chính trên các phần mềm điện tử; thực hiện các biện pháp giám sát, đảm bảo an toàn thông tin cho Cổng Dịch vụ công thành phố và hệ thống thông tin một cửa điện tử thành phố theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Sở Tài chính
Phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố và các đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
5. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Thực hiện các nhiệm vụ, chủ động tham mưu các nội dung công việc được giao tại Kế hoạch này, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu quả, đúng tiến độ thời gian đối với các nhiệm vụ được giao;
b) Thực hiện chi trả tiền hỗ trợ cho công chức phụ trách công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị quyết số 03/2013/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
c) Cử công chức tham dự đầy đủ, nghiêm túc các lớp tập huấn nghiệp vụ nhằm nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính; triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
d) Phối hợp với Sở Nội vụ quản lý kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa, chuyển lưu trữ điện tử theo quy định;
đ) Ủy ban nhân dân quận, huyện quán triệt, triển khai các nhiệm vụ tại Kế hoạch này đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn; tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện trên địa bàn quản lý theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2022. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị thông báo về Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Kèm theo Kế hoạch số 257/KH-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Sản phẩm |
1 | Đánh giá tác động TTHC quy định tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố | Sở Tư pháp, Văn phòng UBND thành phố | Trong năm 2022 | Báo cáo đánh giá tác động |
2 | Thẩm định TTHC quy định tại dự án văn bản quy phạm pháp luật | Sở Tư pháp | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố | Trong năm 2022 | Báo cáo thẩm định |
3 | Tham mưu ban hành Quyết định công bố TTHC | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ | Văn phòng UBND thành phố | - Chậm nhất 05 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định công bố TTHC của Bộ. - Chậm nhất trước 08 ngày tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành. - Ngay khi ký ban hành đối với văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành. | Quyết định công bố: TTHC của Chủ tịch UBND thành phố |
4 | Công khai TTHC tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC theo cách thức phù hợp | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn | Văn phòng UBND thành phố | Đúng ngày Quyết định công bố có hiệu lực thi hành | Danh mục TTHC niêm yết tại trụ sở |
5 | Cập nhật Quyết định công bố Danh mục hoặc Quyết định công bố TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Văn phòng UBND thành phố | Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày được ban hành | TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC |
6 | Rà soát TTHC đã có hiệu lực thi hành nhưng chưa được công bố, công khai hoặc được công bố, công khai nhưng chưa chính xác, đầy đủ theo quy định hoặc đã hết hiệu lực thi hành, bị hủy bỏ, bãi bỏ nhưng vẫn được đăng tải công khai hoặc không bảo đảm sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn | Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên | - Thông báo bằng văn bản - Hoặc phản ánh, kiến nghị trên mục phản ánh, kiến nghị trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) |
8 | Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC 2022 | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ | Văn phòng UBND thành phố; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn | Theo Kế hoạch được Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt và trước ngày 30 tháng 8 năm 2022 | Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính |
9 | Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC về Bộ, ngành | Văn phòng UBND thành phố | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ | Trước ngày 15 tháng 9 năm 2022 | Báo cáo của UBND thành phố |
10 | Ban hành Kế hoạch hoặc văn bản đăng ký thực hiện rà soát, đánh giá TTHC năm 2023 | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ | UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn | Trước ngày 30 tháng 11 năm 2022 | Kế hoạch hoặc văn bản đăng ký thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính 2023 |
11 | Tham mưu Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2023 | Văn phòng UBND thành phố | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ | Trước ngày 31 tháng 12 năm 2022 | Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND thành phố |
12 | Tiếp nhận và chuyển phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | Văn phòng UBND thành phố | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn | - Phản ánh, kiến nghị không đúng nội dung, yêu cầu: Không tiếp nhận trong thời hạn 02 ngày làm việc. - Phản ánh, kiến nghị chưa rõ nội dung: yêu cầu bổ sung, làm rõ nội dung trong thời hạn 05 ngày làm việc. - Phản ánh, kiến nghị đáp ứng nội dung, yêu cầu: chuyển tới cơ quan hành chính nhà nước trong thời hạn 05 ngày làm việc. | Kết quả xử lý trên Hệ thống |
13 | Xử lý và cập nhật kết quả xử lý phản ánh. kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn | Văn phòng UBND thành phố | - Thời hạn xử lý: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phản ánh, kiến nghị; trường hợp hết thời hạn này mà chưa xử lý xong, định kỳ cứ sau 05 ngày làm việc, cập nhật tình hình xử lý vào hệ thống. - Cập nhật kết quả: trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả xử lý. | Kết quả xử lý trên Hệ thống |
14 | Công khai kết quả xử lý phản ánh kiến nghị trên phần mềm của VPCP | Văn phòng UBND thành phố |
| Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xử lý của cơ quan, đơn vị | Kết quả xử lý trên Hệ thống |
15 | Nâng cao tỷ lệ giải quyết hồ sơ TTHC trước hạn | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên | Đạt trên 95% |
16 | Tham mưu sửa đổi quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa trên địa bàn thành phố phù hợp Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngay 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ | Văn phòng UBND thành phố | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn | Năm 2022 | Quyết định của UBND thành phố |
17 | Tham mưu Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ | Văn phòng UBND thành phố | Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định công bố | Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND thành phố |
18 | Xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC trên cơ sở Quy trình nội bộ giải quyết TTHC | Sở Thông tin và Truyền thông | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn | Chậm nhất 05 ngày kể từ ngày ký ban hành Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC | Các quy trình điện tử trên hệ thống thông tin một cửa điện tử |
19 | Cập nhật nội dung quy trình nội bộ giải quyết TTHC lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn | Sở Thông tin và Truyền thông | Chậm nhất 03 ngày kể từ ngày Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử (trường hợp không cần xây dựng lại quy trình điện tử: Chậm nhất 03 ngày kể từ ngày có văn bản thông báo thay đổi nội dung Quy trình nội bộ giải quyết TTHC) | Dữ liệu quy trình điện tử giải quyết TTHC trên hệ thống thông tin một cửa điện tử và Cổng dịch vụ công thành phố |
20 | Tham mưu ban hành Danh mục TTHC tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa | Văn phòng UBND thành phố | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; Công an thành phố; Bộ Chỉ huy quân sự thành phố; Bảo hiểm xã hội thành phố; UBND xã, phường, thị trấn | Tháng 12 năm 2022 | Quyết định công bố Danh mục TTHC của Chủ tịch UBND thành phố |
21 | Tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa (4 tại chỗ) | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn | Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên | Danh mục TTHC của cơ quan, đơn vị |
22 | Thu thập ý kiến đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với việc giải quyết TTHC (phiếu giấy hoặc phiếu điện tử) | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn | Văn phòng UBND thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên | Dữ liệu tại phần mềm đánh giá trên Cổng Dịch vụ công thành phố |
23 | Tiếp tục vận hành phần mềm đánh giá nội bộ đối với việc giải quyết TTHC | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên | Phần mềm đánh giá trên Cổng Dịch vụ công thành phố |
24 | Tổng hợp và công khai kết quả đánh giá nội bộ đối với việc giải quyết TTHC | Văn phòng UBND thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận; huyện; UBND xã, phường, thị trấn | Hàng quý, năm | Kết quả đánh giá việc giải quyết TTHC được công, khai trên Cổng Dịch vụ công thành phố |
25 | Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu có liên quan đến giải quyết TTHC của thành phố với dữ liệu quốc gia về bảo hiểm xã hội, cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai | Sở Thông tin và Truyền thông | Bảo hiểm xã hội thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường | Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Các dữ liệu trên hệ thống điện tử được kết nối |
26 | Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp thành phố để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND thành phố | Theo hướng dẫn của Bộ ngành trung ương | Hệ thống thông tin giải quyết TTHC |
27 | Tham mưu Ban hành quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND thành phố, Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố. Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ, UBND quận, huyện | Quý I năm 2022 | Quyết định của UBND thành phố |
28 | Số hóa kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường, điện tử | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ. UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND thành phố | Năm 2022 | Tỷ lệ số hóa tối thiểu cấp thành phố đạt 50%, cấp huyện đạt 40%, cấp xã đạt 35% |
29 | Nâng cao tỷ lệ hồ sơ được thanh toán trực tuyến | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND thành phố | Năm 2022 | Tối thiểu 50% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến; trong số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 25% trở lên |
30 | Cập nhật đầy đủ kết quả, trạng thái xử lý hồ sơ trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử thành phố (Phần mềm một cửa) | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên | Dữ liệu trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử thành phố (Phần mềm một cửa) |
31 | Vận hành và khai thác có hiệu quả Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Văn phòng UBND thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông, Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ | Thường xuyên | Dữ liệu trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC |
32 | Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa cấp huyện và Bộ phận Một cửa cấp xã | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND thành phố | Năm 2022 | Đạt tỷ lệ 50% tại Bộ phận Một cửa cấp huyện và 30% tại Bộ phận Một cửa cấp xã |
33 | Số hóa, ký số và lưu trữ điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được giải quyết thành công | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND thành phố | Năm 2022 | Đạt 40% hồ sơ TTHC đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng |
34 | Xây dựng bộ chỉ số đánh giá, giám sát, đo lường chất lượng giải quyết TTHC; trong đó, có lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư | Văn phòng UBND thành phố theo yêu cầu của Văn phòng Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông; Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý II năm 2022 | Bộ chỉ số đánh giá |
35 | Sử dụng lại thông tin, giấy tờ, tài liệu của người dân, doanh nghiệp đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng yêu cầu | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND thành phố | Năm 2022 | Đạt tỷ lệ tối thiểu 30% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC |
36 | Tham mưu ban hành Danh mục TTHC ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử | Văn phòng UBND thành phố | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ | Tháng 12 năm 2022 | Quyết định công bố Danh mục TTHC ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử |
37 | Ban hành Kế hoạch Kiểm tra công tác kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử năm 2022 | Văn phòng UBND thành phố | Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I năm 2022 | Kế hoạch kiểm tra |
38 | Kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử năm 2022 | Văn phòng UBND thành phố | Sở Thông tin và Truyền Thông, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp | Trong năm 2022 | Biên bản, Báo cáo kết quả của Đoàn kiểm tra |
39 | Hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC | Văn phòng UBND thành phố | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn | Thường xuyên | Văn bản hướng dẫn/Hội nghị tập huấn |
40 | Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm công tác kiểm soát thủ tục hành chính của các tỉnh bạn (nếu có theo tình hình dịch bệnh) | Văn phòng UBND thành phố | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông | Trong năm 2022 | Tổ chức đi thực tế; Báo cáo kết quả công tác, học tập kinh nghiệm |
41 | Báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử năm 2022 | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ: UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn | Văn phòng UBND thành phố | Định kỳ hàng quý và năm | Báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ |
42 | Triển khai thực hiện đề án phân cấp trong giải quyết TTHC | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã. phường, thị trấn | Văn phòng UBND thành phố | Năm 2022 | Văn bản triển khai |
43 | Rà soát, thống kê và đơn giản hóa các TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên | Đạt tối thiểu 50% TTHC nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước được công bố, công khai và cập nhật kịp thời |
44 | Ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2023 | Văn phòng UBND thành phố | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện | Tháng 12 năm 2022 | Kế hoạch của UBND thành phố |
- 1Kế hoạch 245/KH-UBND năm 2021 về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2022
- 2Quyết định 159/QĐ-UBND về kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Hưng Yên năm 2022
- 3Quyết định 77/QĐ-UBND về kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Bạc Liêu năm 2022
- 4Kế hoạch 527/KH-UBND năm 2021 truyền thông về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Kế hoạch 736/KH-UBND năm 2022 về tích hợp, kết nối, đồng bộ dữ liệu, trạng thái xử lý hồ sơ của các dịch vụ công trực tuyến do bộ, ngành Trung ương xây dựng đã được tích hợp, đồng bộ dữ liệu lên Cổng Dịch vụ công quốc gia về Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình để tổng hợp, theo dõi và đánh giá tình hình giải quyết thủ tục hành chính
- 6Kế hoạch 8083/KH-UBND năm 2023 kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 6Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Quyết định 31/2021/QĐ-TTg về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 245/KH-UBND năm 2021 về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2022
- 9Quyết định 159/QĐ-UBND về kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Hưng Yên năm 2022
- 10Quyết định 77/QĐ-UBND về kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Bạc Liêu năm 2022
- 11Kế hoạch 527/KH-UBND năm 2021 truyền thông về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 12Kế hoạch 736/KH-UBND năm 2022 về tích hợp, kết nối, đồng bộ dữ liệu, trạng thái xử lý hồ sơ của các dịch vụ công trực tuyến do bộ, ngành Trung ương xây dựng đã được tích hợp, đồng bộ dữ liệu lên Cổng Dịch vụ công quốc gia về Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình để tổng hợp, theo dõi và đánh giá tình hình giải quyết thủ tục hành chính
- 13Kế hoạch 8083/KH-UBND năm 2023 kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Kế hoạch 257/KH-UBND năm 2021 về công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2022 do thành phố Cần Thơ ban hành
- Số hiệu: 257/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 24/12/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Trần Việt Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định