- 1Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 2Thông tư 14/2014/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 59/2012/NĐ-CP về theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Nghị định 96/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 4Quyết định 76/QĐ-BTP về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành và lĩnh vực trọng tâm của Bộ Tư pháp năm 2020
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 624/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 24 tháng 03 năm 2020 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ NĂM 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BTP ngày 15/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 76/QĐ-BTP ngày 15/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành và lĩnh vực trọng tâm của của Bộ Tư pháp năm 2020;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật về thi hành án dân sự năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục trưởng Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 624/QĐ-BTP ngày 24 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Mục đích
a) Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật về thi hành án dân sự theo Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật (Nghị định số 59/2012/NĐ-CP) và Thông tư số 14/2014/TT-BTP ngày 15/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP (Thông tư số 14/2014/TT-BTP);
b) Đánh giá thực trạng thi hành Luật thi hành án dân sự (THADS), kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc, bất cập trong thực tiễn thi hành pháp luật. Trên cơ sở đó, kiến nghị các giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả thi hành pháp luật và hoàn thiện các quy định của Luật THADS.
2. Yêu cầu
a) Thực hiện đầy đủ nguyên tắc, nội dung theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và Thông tư số 14/2014/TT-BTP;
b) Bảo đảm sự tham gia, phối hợp chặt chẽ với các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, các tổ chức, cá nhân có liên quan; gắn kết chặt chẽ giữa theo dõi tình hình thi hành pháp luật với xây dựng pháp luật, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và kiểm soát thủ tục hành chính trong lĩnh vực THADS;
c) Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của từng đơn vị trong việc triển khai thực hiện công việc được giao.
1. Phạm vi thực hiện theo dõi tình hình thi hành pháp luật
Thực hiện theo dõi tình hình thi hành Luật THADS về: Hồ sơ, trình tự, thủ tục thi hành án dân sự.
2. Nội dung theo dõi tình hình thi hành pháp luật
Nội dung theo dõi tình hình thi hành pháp luật được thực hiện theo quy định tại các Điều 7, 8, 9, 10 Nghị định số 59/2012/NĐ-CP.
3. Các hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật
3.1. Thu thập và xử lý thông tin về tình hình thi hành Luật THADS về hồ sơ, trình tự, thủ tục THADS
a) Nội dung:
- Thu thập thông tin từ Báo cáo của Cục THADS các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Tổng Cục THADS về tình hình thi hành Luật THADS về hồ sơ, trình tự, thủ tục THADS;
- Tiếp nhận, thu thập thông tin qua phản ánh, kiến nghị của cá nhân, cơ quan, tổ chức và trên các phương tiện thông tin đại chúng về tình hình thi hành luật THADS hồ sơ, trình tự, thủ tục THADS;
- Tổng hợp thông tin từ báo cáo các Hội nghị/họp chuyên đề, Hội nghị triển khai/tổng kết công tác THADS của Tổng cục THADS và Cục THADS các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; từ các văn bản, báo cáo của các cơ quan nhà nước: Quốc hội, Chính phủ, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát quân sự Trung ương, Tòa án quân sự Trung ương;
- Tổng hợp thông tin về tình hình thi hành Luật THADS về hồ sơ, trình tự, thủ tục THADS qua các Đoàn kiểm tra, Thanh tra về THADS do Tổng cục THADS hoặc Thanh tra Bộ chủ trì tổ chức; Thu thập, tổng hợp thông tin từ kết quả hoạt động của các cơ quan giám sát, kiểm tra, thanh tra, điều tra, truy tố, xét xử.
- Theo dõi, thu thập, tổng hợp thông tin về tình hình thi hành Luật THADS về hồ sơ, trình tự, thủ tục THADS qua các hoạt động khác của Tổng cục THADS, Cục THADS tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu có).
b) Đơn vị chủ trì: Tổng cục THADS.
c) Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật, Thanh tra Bộ và Cục THADS các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các cơ quan có liên quan.
d) Kết quả thực hiện: Báo cáo tổng hợp thông tin thu thập về tình hình thi hành Luật THADS về hồ sơ, trình tự, thủ tục THADS; Tham mưu lãnh đạo Bộ xem xét ban hành văn bản xử lý hạn chế, bất cập phát hiện được hoặc có văn bản kiến nghị xử lý thông tin thu thập được về tình hình thi hành Luật THADS về hồ sơ, trình tự, thủ tục THADS.
e) Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước 15/11/2020.
3.2. Điều tra, khảo sát về tình hình thi hành Luật THADS.
a) Xây dựng mẫu Phiếu điều tra tình hình thi hành Luật THADS về hồ sơ, trình tự, thủ tục THADS; phát Phiếu điều tra và tổng hợp thông tin từ Phiếu điều tra, khảo sát.
- Nội dung điều tra, khảo sát: được thực hiện theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10 Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và Điều 1, Điều 2, Điều 3, Điều 4, Điều 5 Thông tư số 14/2014/TT-BTP;
- Đối tượng điều tra, khảo sát:
+ Công chức cơ quan THADS trực tiếp tổ chức thi hành Luật THADS về hồ sơ, trình tự, thủ tục THADS tại 15 - 20 địa phương theo lựa chọn của đơn vị chủ trì; mỗi cơ quan THADS địa phương dự kiến khảo sát khoảng 60 người.
+ Các cơ quan THADS được Tổng cục THADS lựa chọn là đối tượng khảo sát giúp Tổng cục lựa chọn một số cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng có liên quan hoặc chịu sự tác động của các quy định của Luật THADS về hồ sơ, trình tự, thủ tục THADS để tiến hành điều tra, khảo sát (dự kiến mỗi địa phương khoảng 10 người).
- Hình thức khảo sát: Khảo sát bằng văn bản
b) Tổ chức Hội thảo/họp chuyên đề phân tích, đánh giá kết quả theo dõi tình hình thi hành Luật THADS.
- Thành phần dự kiến:
+ Một số đơn vị thuộc Bộ Tư pháp: Tổng cục THADS, Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật, Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Thanh tra Bộ;
+ Cục THADS tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Gồm một số Cục THADS được kiểm tra, điều tra, khảo sát theo Kế hoạch và một số Cục THADS tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác theo đề nghị của đơn vị chủ trì;
+ Một số tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
c) Đơn vị chủ trì: Tổng cục THADS.
d) Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành hành pháp luật, Thanh tra Bộ, Cục THADS các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
e) Kết quả thực hiện: Báo cáo kết quả Hội thảo/họp chuyên đề, kết quả điều tra, khảo sát. Trên cơ sở các hạn chế, bất cập, vướng mắc phát hiện qua điều tra, khảo sát, tham mưu Lãnh đạo Bộ xem xét ban hành văn bản xử lý hoặc văn bản kiến nghị xử lý thông tin về tình hình thi hành Luật THADS về hồ sơ, trình tự, thủ tục THADS.
g) Thời gian thực hiện:
- Xây dựng mẫu Phiếu điều tra: Hoàn thành trước 30/7/2020.
- Tổ chức phát và thu Phiếu điều tra: Trong tháng 8, tháng 9/2020.
- Tổng hợp thông tin từ Phiếu điều tra: Hoàn thành trước 31/10/2020.
- Thời gian dự kiến tổ chức Hội thảo/họp chuyên đề: Trong tháng 11/2020.
3.3. Kiểm tra/lồng ghép kiểm tra công tác theo dõi tình hình thi hành Luật THADS về hồ sơ, trình tự, thủ tục thi hành án dân sự.
- Đối tượng kiểm tra: Cục THADS tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Đơn vị chủ trì: Tổng cục THADS.
- Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành hành pháp luật.
- Kết quả thực hiện: Báo cáo kết quả kiểm tra/Kết luận kiểm tra.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2020.
3.4. Xây dựng Báo cáo kết quả theo dõi tình hình thi hành Luật THADS
a) Nội dung báo cáo: Trên cơ sở báo cáo theo dõi tình hình thi hành Luật THADS về hồ sơ, trình tự, thủ tục THADS của các cơ quan THADS địa phương và báo cáo theo dõi của các đơn vị chức năng thuộc Tổng cục; kết quả điều tra, khảo sát về tình hình thi hành Luật THADS về hồ sơ, trình tự, thủ tục THADS, Tổng cục THADS tổng hợp, xây dựng báo cáo tổng kết, trong đó kiến nghị Lãnh đạo Bộ tư pháp xử lý kết quả theo dõi thi hành Luật THADS về hồ sơ, trình tự, thủ tục THADS theo các nội dung sau:
- Ban hành kịp thời, đầy đủ các văn bản quy định chi tiết thi hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Thực hiện các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tập huấn, phổ biến pháp luật; bảo đảm về tổ chức, biên chế, kinh phí và các điều kiện khác cho thi hành pháp luật.
- Kịp thời tổ chức thi hành văn bản quy phạm pháp luật đã có hiệu lực.
- Thực hiện các biện pháp nhằm bảo đảm tính chính xác, thống nhất trong hướng dẫn áp dụng pháp luật và trong áp dụng pháp luật.
- Sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật.
- Thực hiện các biện pháp khác nhằm nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
b) Đơn vị chủ trì: Tổng cục THADS.
c) Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật.
d) Kết quả thực hiện: Báo cáo kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực thi hành án dân sự năm 2020.
e) Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước 15/12/2020.
3.5. Xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật
a) Nội dung hoạt động:
- Báo cáo Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, kịp thời xử lý hạn chế, bất cập, vướng mắc trong việc thi hành Luật THADS về hồ sơ, trình tự, thủ tục thi hành án được phát hiện trong quá trình thu thập thông tin, kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật.
- Công bố công khai kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật được nêu tại Kế hoạch này sau khi có sự đồng ý của Lãnh đạo Bộ.
b) Đơn vị chủ trì: Tổng cục THADS.
c) Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
d) Sản phẩm đầu ra: Văn bản xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
1. Tổng cục THADS
1.1. Chủ trì, phối hợp với Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật; các cơ quan, đơn vị khác có liên quan thuộc Bộ, Cục THADS các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện Kế hoạch này.
1.2. Chỉ đạo các đơn vị thuộc Tổng cục triển khai thực hiện Kế hoạch, cụ thể:
a) Vụ Nghiệp vụ 3: Trực tiếp tham mưu, đề xuất, phối hợp với các đơn vị khác thuộc Tổng cục, các cơ quan, đơn vị khác có liên quan tiến hành các hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật quy định tại mục 3 phần II của Kế hoạch này.
b) Các đơn vị khác thuộc Tổng cục: Thực hiện các công việc theo đề nghị phối hợp của Vụ Nghiệp vụ 3 nhằm triển khai các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
2. Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
Phối hợp với Tổng cục THADS triển khai thực hiện Kế hoạch này bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
3. Cục THADS tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Thực hiện việc theo dõi tình hình thi hành Luật THADS theo các nội dung nêu tại Mục II của Kế hoạch; xây dựng báo cáo quy định tại điểm 3.4 Mục II của Kế hoạch này.
- Các đơn vị được lựa chọn kiểm tra, thực hiện điều tra, khảo sát phải có trách nhiệm phối hợp, bố trí các điều kiện cần thiết phục vụ cho công tác kiểm tra, điều tra, khảo sát và thực hiện các nhiệm vụ cụ thể trong hoạt động kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành Luật THADS theo yêu cầu của Tổng cục THADS.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được cấp từ ngân sách nhà nước chi cho hoạt động của Tổng cục THADS năm 2020./.
- 1Công văn 86/BTP-KHTC về khảo sát, đánh giá tình hình đầu tư xây dựng hệ thống trụ sở và kho vật chứng cơ quan thi hành án dân sự địa phương do Bộ Tư pháp ban hành
- 2Hướng dẫn 36/HD-VKSTC về tổng kết công tác kiểm sát thi hành án dân sự, thi hành án hành chính năm 2019 và triển khai công tác năm 2020 do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 3Thông tư 06/2019/TT-BTP quy định về Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự, theo dõi thi hành án hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Công văn 924/BTP-QLXLVPHC&TDTHPL về thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2020 do Bộ Tư pháp ban hành
- 5Công văn 2580/BTNMT-PC về triển khai công tác theo dõi thi hành pháp luật về tài nguyên và môi trường năm 2020 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Quyết định 546/QĐ-BKHCN về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2020 của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 7Công văn 105/TANDTC-PC năm 2020 về đánh giá thực tiễn thi hành Nghị quyết 01/2003/NQ-HĐTP và 02/2004/NQ-HĐTP do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 8Quyết định 2343/QĐ-BTTTT năm 2020 về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2021
- 9Quyết định 49/QĐ-TTg về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 2030/QĐ-BTP năm 2020 về Danh mục biểu mẫu chứng từ, báo cáo Kế toán nghiệp vụ Thi hành án dân sự và Quy trình in ấn, quản lý, sử dụng Biên lai thu tiền Thi hành án theo quy định tại Thông tư 78/2020/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự do Bộ Tư pháp ban hành
- 11Quyết định 93/QĐ-BTP về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của Bộ Tư pháp năm 2022
- 1Luật thi hành án dân sự 2008
- 2Công văn 86/BTP-KHTC về khảo sát, đánh giá tình hình đầu tư xây dựng hệ thống trụ sở và kho vật chứng cơ quan thi hành án dân sự địa phương do Bộ Tư pháp ban hành
- 3Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 4Thông tư 14/2014/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 59/2012/NĐ-CP về theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Nghị định 96/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 6Hướng dẫn 36/HD-VKSTC về tổng kết công tác kiểm sát thi hành án dân sự, thi hành án hành chính năm 2019 và triển khai công tác năm 2020 do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 7Thông tư 06/2019/TT-BTP quy định về Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự, theo dõi thi hành án hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Quyết định 76/QĐ-BTP về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành và lĩnh vực trọng tâm của Bộ Tư pháp năm 2020
- 9Công văn 924/BTP-QLXLVPHC&TDTHPL về thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2020 do Bộ Tư pháp ban hành
- 10Công văn 2580/BTNMT-PC về triển khai công tác theo dõi thi hành pháp luật về tài nguyên và môi trường năm 2020 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Quyết định 546/QĐ-BKHCN về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2020 của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 12Công văn 105/TANDTC-PC năm 2020 về đánh giá thực tiễn thi hành Nghị quyết 01/2003/NQ-HĐTP và 02/2004/NQ-HĐTP do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 13Quyết định 2343/QĐ-BTTTT năm 2020 về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2021
- 14Quyết định 49/QĐ-TTg về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 2030/QĐ-BTP năm 2020 về Danh mục biểu mẫu chứng từ, báo cáo Kế toán nghiệp vụ Thi hành án dân sự và Quy trình in ấn, quản lý, sử dụng Biên lai thu tiền Thi hành án theo quy định tại Thông tư 78/2020/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự do Bộ Tư pháp ban hành
- 16Quyết định 93/QĐ-BTP về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của Bộ Tư pháp năm 2022
Quyết định 624/QĐ-BTP Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật về thi hành án dân sự năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 624/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/03/2020
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Mai Lương Khôi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực