Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 58/2016/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 21 tháng 11 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CỦA CƠ QUAN,TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008;

Căn cứ Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 26/11/ 2013;

Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý và sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BTC ngày 01/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị quyết số 21/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015 của HĐND tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 12 về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/12/2016.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các hội đặc thù được ngân sách nhà nước đảm bảo, hỗ trợ kinh phí hoạt động; Giám đốc Ban quản lý dự án, chương trình do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Cao Thắng

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của UBND tỉnh Bình Định)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định việc quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh Bình Định.

2. Máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị tại Quyết định này bao gồm:

a. Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.

b. Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị để sử dụng tại các phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

c. Máy móc, thiết bị trang bị để sử dụng cho phòng họp, hội trường, phòng thường trực, phòng lưu trữ và các phòng phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

d. Máy móc, thiết bị chuyên dùng trang bị phục vụ hoạt động đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

3. Đối với hệ thống mạng tin học (máy chủ và các thiết bị kèm theo), hệ thống điện thoại tổng đài, hệ thống thiết bị điện (hệ thống điều hòa trung tâm, hệ thống quạt thông gió cho cả tòa nhà, hệ thống đèn thắp sáng và các thiết bị điện khác có liên quan) không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án, chương trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị).

2. Các Hội đặc thù hoạt động trên địa bàn tỉnh được ngân sách nhà nước đảm bảo, hỗ trợ kinh phí hoạt động theo quy định tại Quyết định số 71/2011/QĐ-TTg ngày 20/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về bảo đảm, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước đối với hội có tính chất đặc thù.

3. Cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị.

4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến lĩnh vực thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này.

Điều 3. Nguyên tắc trang bị, bố trí, sử dụng máy móc thiết bị

Thực hiện theo Điều 4 Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý và sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập (gọi tắt Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg) và Thông tư số 19/2016/TT-BTC ngày 01/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 (gọi tắt là Thông tư số 19/2016/TT-BTC).

Chương II

QUẢN LÝ SỬ DỤNG MÁY MÓC THIẾT BỊ

Điều 4. Đối với máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan, tổ chức, đơn vị

1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu thực tế, khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn vị và nguyên tắc phân cấp được quy định tại Điều 3 Nghị quyết số 21/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015 của HĐND tỉnh về thẩm quyền quản lý tài sản tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị; Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định số lượng chủng loại máy móc thiết bị văn phòng phổ biến (bao gồm cả các thiết bị khác) để trang bị cho các chức danh, cán bộ, công chức, viên chức phải phù hợp và theo đúng tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến quy định tại Điều 7 và Phụ lục II, IIIIV kèm theo Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg.

2. Trường hợp giá mua máy móc thiết bị văn phòng phổ biến (bao gồm cả các thiết bị khác) để trang bị cho các chức danh, cán bộ, công chức, viên chức cao hơn không quá 10% so với mức giá tối đa quy định tại Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg thì các cơ quan, tổ chức, đơn vị phải gửi hồ sơ cho Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.

3. Trường hợp cần thiết phải trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến để trang bị cho các chức danh, cán bộ, công chức, viên chức cao hơn từ trên 10% đến không quá 20% so với mức giá tối đa quy định tại Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg thì UBND tỉnh có văn bản đề nghị Bộ Tài chính xem xét quyết định.

4. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức tự nguyện đăng ký thực hiện khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến:

a. Căn cứ điều kiện thực tế, căn cứ loại máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến, Thủ trưởng cơ quan đơn vị quyết định việc khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.

b. Cán bộ, công chức, viên chức nhận khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến có trách nhiệm tự trang bị, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, thiết bị, đảm bảo phục vụ yêu cầu công tác.

c. Việc khoán kinh phí cho cán bộ, công chức, viên chức được thực hiện theo quy định tại Điều 12 Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg và Điều 8 Thông tư số 19/2016/TT-BTC, đồng thời đưa vào Quy chế về quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, kèm lập Bảng đăng ký khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến để thực hiện việc chi trả thanh toán khoán kinh phí theo Mẫu phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.

5. Việc thay thế máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến được trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được thực hiện theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 3 Thông tư số 19/2016/TT-BTC.

Điều 5. Đối với máy móc, thiết bị tại các phòng của cơ quan, tổ chức, đơn vị

1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định về số lượng, chủng loại, giá mua máy móc, thiết bị để trang bị tại phòng họp, hội trường, phòng thường trực, phòng lưu trữ và các phòng phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị. Việc trang bị phải bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với tính chất công việc, diện tích của các phòng và khả năng nguồn kinh phí của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

2. Việc mua sắm, trang bị thay thế máy móc, thiết bị văn phòng tại các phòng để phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 19/2016/TT-BTC chỉ được thực hiện theo quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành về số lượng, chủng loại, giá mua máy móc, thiết bị để trang bị tại các phòng phục vụ hoạt động chung cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại Điều 8 Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg.

Điều 6. Đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị

1. Thẩm quyền quyết định việc mua sắm máy móc, thiết bị chuyên dùng đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị quyết số 21/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015 của HĐND tỉnh.

2. Việc mua sắm, trang bị máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị chỉ được thực hiện theo quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức về máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 9 Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg và Điều 5 Thông tư số 19/2016/TT-BTC.

Điều 7. Thuê máy móc, thiết bị tại cơ quan, tổ chức, đơn vị

1. Thẩm quyền quyết định thuê máy móc, thiết bị văn phòng phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị quyết số 21/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015 của HĐND tỉnh.

2. Việc thuê máy móc, thiết bị văn phòng phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện theo quy định tại Điều 11 Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg và Điều 7 Thông tư số 19/2016/TT-BTC.

Chương III

QUY ĐỊNH SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG, XỬ LÝ MÁY MÓC, THIẾT BỊ VĂN PHÒNG

Điều 8. Giao quản lý và sử dụng tài sản máy móc, thiết bị văn phòng

1. Văn phòng hoặc Phòng Hành chính - Quản trị/Phòng Hành chính - Tổ chức của các cơ quan, tổ chức, đơn vị (gọi tắt là Văn phòng) có trách nhiệm bàn giao tài sản là máy móc, thiết bị văn phòng cho các cá nhân/phòng/bộ phận thuộc cơ quan sử dụng, quản lý để thực hiện các nhiệm vụ.

2. Việc bàn giao tài sản phải được lập thành biên bản; bên giao và bên nhận có trách nhiệm ký vào biên bản bàn giao. Các cá nhân/phòng/bộ phận thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị có nghĩa vụ bảo quản tài sản nhà nước đã giao quản lý và sử dụng đúng mục đích có hiệu quả.

3. Trưởng các phòng trực thuộc và các bộ phận, cá nhân chịu trách nhiệm về việc quản lý, sử dụng tài sản tại đơn vị mình từ khi được giao đến khi giao lại cho Văn phòng.

4. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện quản lý, theo dõi sử dụng và tính hao mòn máy móc, thiết bị theo quy định tại Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06/11/2014 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước và Thông tư số 19/2016/TT-BTC.

Điều 9. Sửa chữa, bảo dưỡng tài sản, thiết bị máy móc, thiết bị văn phòng

1. Hàng năm, căn cứ vào kế hoạch, nguồn kinh phí và nhu cầu phục vụ công tác chuyên môn, các phòng/bộ phận lập đề xuất (thường xuyên, định kỳ, đột xuất), Văn phòng dự trù kinh phí trình Thủ trưởng đơn vị phê duyệt; sau khi được Thủ trưởng đơn vị phê duyệt, Văn phòng thực hiện việc sửa chữa, bảo dưỡng tài sản, thiết bị. Việc sửa chữa, bảo dưỡng tài sản, thiết bị thực hiện theo quy trình quy định tại Phụ lục 2 đính kèm Quyết định này.

2. Thủ tục thanh toán được căn cứ vào các văn bản chế độ kế toán quy định, chứng từ thanh toán phải đầy đủ tính pháp lý: có báo giá, hợp đồng thực hiện, biên bản giao nhận, biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng, hóa đơn hợp lệ, biên bản thanh lý hợp đồng.

3. Trong quá trình sử dụng tài sản, Văn phòng phải thực hiện sửa chữa, bảo dưỡng theo đúng chế độ và tiêu chuẩn kỹ thuật do Nhà nước quy định hoặc theo khuyến cáo của nhà sản xuất. Khi tài sản cố định bị hỏng phải sửa chữa thay thế hoặc thanh lý thì Lãnh đạo các phòng/bộ phận quản lý, sử dụng tài sản đó có trách nhiệm báo về Văn phòng bằng giấy báo hỏng, để Văn phòng xử lý và trình Thủ trưởng đơn vị xem xét.

4. Kinh phí sửa chữa, bảo dưỡng tài sản nhà nước từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc các nguồn vốn hợp pháp khác phải thực hiện đúng quy định hiện hành của pháp luật về ngân sách nhà nước theo Thông tư 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.

6. Tài sản sửa chữa, bảo dưỡng, bảo trì thiết bị phải theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc theo khuyến cáo của nhà sản xuất. Đúng mục đích sử dụng, có độ bền cao, hiện đại, đồng bộ, tần suất sử dụng lớn, tiết kiệm năng lượng, có khả năng mở rộng và nâng cấp khi cần thiết.

7. Đối với tài sản thiết bị chuyên dùng áp dụng chế độ, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ quan Nhà nước quy định. Đối với tài sản thiết bị chuyên dùng chưa có chế độ, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật bảo dưỡng, sửa chữa thì các cơ quan, tổ chức, đơn vị phối hợp với các cơ quan chuyên môn, nghiệp vụ khác có liên quan đề xuất chế độ, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật bảo dưỡng, sửa chữa tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Xử lý vi phạm

Việc xử lý vi phạm trong việc mua sắm, trang bị, quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị được thực hiện theo quy định tại Điều 17 Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg.

Điều 11. Trách nhiệm của Sở Tài chính

1. Kiểm tra, đôn đốc việc chấp hành các quy định về trang bị, quản lý, sử dụng máy móc thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo Quyết định này.

2. Thực hiện thẩm định phương án giá, tham mưu trình UBND tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt giá mua máy móc thiết bị văn phòng phổ biến (bao gồm cả các thiết bị khác) để trang bị cho các chức danh, cán bộ, công chức, viên chức trong trường hợp giá mua máy móc thiết bị văn phòng phổ biến cao hơn không quá 10% so với mức giá tối đa quy định tại Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg.

3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành về số lượng, chủng loại, giá mua máy móc, thiết bị để trang bị tại phòng họp, hội trường, phòng thường trực, phòng lưu trữ và các phòng phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị; ban hành tiêu chuẩn, định mức về máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh.

Điều 12. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị

1. Căn cứ vào tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị quy định tại Quy chế này; tình trạng máy móc, thiết bị hiện có và nhu cầu cần thiết về máy móc, thiết bị; thực hiện việc điều chuyển, thay thế, mua sắm, trang bị, quản lý, sử dụng máy móc thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo đúng tiêu chuẩn, định mức hiện hành Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các quy định của pháp luật khác có liên quan. Có trách nhiệm công khai việc mua sắm, báo cáo tình hình sử dụng máy móc, thiết bị theo quy định hiện hành.

2. Ban hành Quy chế về quản lý, sử dụng máy móc thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý bảo đảm việc quản lý, sử dụng theo đúng tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quy chế này, Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg và pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

Điều 13. Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức được trang bị, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị

Các cá nhân được trang bị, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị phải có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn; bảo đảm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.

Điều 14. Điều khoản thi hành

1. Giao Sở Tài chính hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định này đến các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan.

2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo xử lý hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC 1

(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của UBND tỉnh)

BẢNG ĐĂNG KÝ KHOÁN KINH PHÍ SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ VĂN PHÒNG PHỔ BIẾN

UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH
ĐƠN VỊ:
......./Phòng,ban:
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Họ và tên:

Chức danh/Phòng, ban:

Căn cứ các quy định việc khoán kinh phí cho cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại Điều 12 Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg, Điều 8 Thông tư số 19/2016/TT-BTC và Quyết định số ....... /2016/QĐ-UBND ngày ..... /..../2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định; Quy chế về quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của các cơ quan, tổ chức, đơn vị (nêu số quyết định của đơn vị), tôi xin đăng ký mức khoán kinh phí sử dụng máy móc thiết bị như sau:

TT

Máy móc, thiết bị

Số lượng

Giá mua mới máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trên thị trường

Thời gian sử dụng theo quy định (năm)

Mức khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến/ năm (tháng)

Ghi chú

1

Máy vi tính để bàn

 

 

 

 

 

2

Máy vi tính xách tay (nếu có)

 

 

 

 

 

3

Máy in

 

 

 

 

 

4

Các thiết bị khác...

 

 

 

 

 

Hướng dẫn tra cứu điền thông tin:

- Giá mua mới máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trên thị trường; Thời gian sử dụng: được quy định tại khoản 3, Điều 8 Thông tư số 19/2016/TT-BTC; Mức khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến quy định tại khoản 3 Điều này được thanh toán cho cán bộ, công chức, viên chức theo tháng.

- Bảng đăng ký được lập 03 bản: bản lưu tại Kế toán, gửi KBNN để thanh toán và lưu cá nhân.

 

 

........, ngày... tháng... năm 20...
Người đăng ký

 

PHỤ LỤC 2

 (Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 21/11/20.... của UBND tỉnh)

QUY TRÌNH BẢO TRÌ, SỬA CHỮA THIẾT BỊ

1. Mục đích, yêu cầu:

Thực hiện bảo trì, sửa chữa tài sản, thiết bị đúng quy định của Nhà nước. Đảm bảo tài sản, thiết bị luôn trong tình trạng hoạt động, sử dụng tốt và kéo dài thời gian sử dụng.

Tài sản được đầu tư mua sắm và đưa vào sử dụng, sau khi hết hạn bảo hành thì phải có lịch biểu bảo trì, bảo dưỡng để khai thác có hiệu quả, tăng tuổi thọ sử dụng và tránh lãng phí

2. Quy trình chi tiết:

STT

Nội dung

Trách nhiệm

Thời gian

1

Khảo sát hiện trạng tài sản, thiết bị, lập phiếu đề nghị bảo trì, sửa chữa tài sản, thiết bị thuộc phòng/bộ phận quản lý

Văn phòng, Các phòng/bộ phận trực thuộc

khi cần thiết

2

Thẩm định hiện trạng tài sản, thiết bị, đề xuất biện pháp giải quyết trình Giám đốc phê duyệt

Thành phần thẩm định do Giám đốc quyết định

 

3

Xem xét đề nghị bảo trì, sửa chữa tài sản, thiết bị của các đơn vị

Văn Phòng/ phòng Kế hoạch tài chính/phòng Hành chính - quản trị

 

4

Phê duyệt đề nghị

Thủ trưởng đơn vị

 

5

Quyết định bảo trì, sửa chữa tài sản, thiết bị

Thủ trưởng đơn vị

 

6

Tiến hành các thủ tục với đơn vị thực hiện để tiến hành bảo trì, sửa chữa: hợp đồng, bàn giao tài sản, thiết bị,

Văn phòng và các đơn vị liên quan

 

7

- Nghiệm thu, bàn giao tài sản, thiết bị đã được bảo trì, sửa chữa/ Thanh lý hợp đồng

Văn phòng, đơn vị quản lý sử dụng

 

Ghi chú: Trong quá trình thực hiện, việc bảo trì, bảo dưỡng tài sản có thể có biên độ thời gian ngắn hơn hoặc dài hơn tùy theo hiện trạng của tài sản đem đi bảo trì đã được chuyên gia kỹ thuật thẩm định.

3. Biểu mẫu:

- Phiếu đề nghị bảo trì, sửa chữa tài sản, thiết bị - Biểu mẫu số 1

- Dự toán kinh phí bảo trì, sửa chữa, thay thế tài sản - Biểu mẫu số 2

- Các thủ tục, chứng từ thanh quyết toán - Theo hướng dẫn phòng Kế hoạch tài chính hoặc kế toán đơn vị.

Biểu mẫu số 1

(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 21/11/2016  của UBND tỉnh)

SỞ/BAN

PHÒNG/BỘ PHẬN:…………

PHIẾU ĐỀ NGHỊ

Về việc bảo trì, sửa chữa tài sản, thiết bị

Kính gửi: Lãnh đạo .....

Nhằm đảm bảo thời gian sử dụng của tài sản, thiết bị được lâu dài.

Phòng/bộ phận ……………………………………………………………………… đề nghị xin được bảo trì, sửa chữa tài sản, thiết bị như sau:

1/. Tên thiết bị: ………………………………..…………………………………….

2/. Đặc tính kỹ thuật: ………………..………………………………………………

3/. Nội dung cần sửa chữa, bảo trì: …………….……..……………...……………...

……........………………………………………………………………………………...

4/. Thời gian sửa chữa, bảo trì: ………………….……..……………………………

5/. Kinh phí: …………………..…………………………………………………….

Bình Định, ngày … tháng … năm 20…
Người đề nghị

 

6/. Thẩm định/Xem xét:……………………………...…………………………………

………………………………………………..……………………………………...

Bình Định,  ngày … tháng … năm 20…
Văn phòng

 

7/. Ý kiến phê duyệt: ……………..…………………………………………………

……………………………………...………………………………………..………

 

 

Bình Định, ngày … tháng … năm 20…
Thủ trưởng đơn vị

 

Biểu mẫu số 2

(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của UBND tỉnh)

SỞ/BAN...

VĂN PHÒNG...

DỰ TOÁN KINH PHÍ BẢO TRÌ THIẾT BỊ

Kính gửi: Lãnh đạo

1. Các cơ sở để tiến hành công việc:

Căn cứ thời gian bảo trì, bảo dưỡng máy móc thiết bị (theo định kỳ, đột xuất hoặc theo khuyến cáo của nhà sản xuất)………………………………………………….

Căn cứ phiếu đề nghị bảo trì, sửa chữa tài sản, thiết bị của phòng/bộ phận………………….. được phê duyệt ngày... tháng.... năm 20….

2. Mô tả khái quát công việc:

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

3. Dự toán kinh phí:

STT

Tên tài sản
(bảo trì, bảo dưỡng định kỳ, đột xuất hoặc khuyến cáo nhà SX)

Năm đưa vào sử dụng

Số lượng

Số tiền dự toán

Thuyết minh tài sản bảo trì, sửa chữa

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG:

 

 

 

 

 

 

Văn phòng

Bình Định, ngày... tháng... năm 20....
Người lập

 

Ý kiến của Lãnh đạo

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 58/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định

  • Số hiệu: 58/2016/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 21/11/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Người ký: Phan Cao Thắng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/12/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản