- 1Quyết định 1610/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, chuẩn hóa và sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực công chứng, giám định tư pháp, lý lịch tư pháp; Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực công chứng, giám định tư pháp thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Phú Thọ
- 2Quyết định 178/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Phú Thọ
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 6Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 525/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 16 tháng 3 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Bãi bỏ: 01 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực hộ tịch; 03 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực cấp Phiếu lý lịch Tư pháp quy định tại Quyết định số 1881/QĐ-UBND ngày 06/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết đối với từng thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Phú Thọ.
| CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 525/QĐ-UBND ngày 16/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | LĨNH VỰC | TRANG |
I LĨNH VỰC HỘ TỊCH | ||
1 | Cấp bản sao trích lục hộ tịch |
|
2 | Thủ tục xác nhận thông tin hộ tịch |
|
II LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP | ||
1 | Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam |
|
2 | Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam và công dân chỉ có một nơi thường trú hoặc tạm trú) |
|
3 | Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (trường hợp công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam) |
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp bản sao trích lục hộ tịch
TT | Trình tự/Nội dung công việc | Trách nhiệm giải quyết | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | - Trường hợp nhận hồ sơ trực tuyến: Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu, đồng thời chuyển hồ sơ đến Phòng Bổ trợ và Hành chính Tư pháp. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. - Trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp: Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu; thực hiện quét (scan), chuyển thành tài liệu điện tử trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử, cơ sở dữ liệu và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết TTHC đã được số hóa theo quy định; chuyển hồ sơ điện tử và Hồ sơ giấy đến Phòng Bổ trợ và Hành chính Tư pháp. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | 0,125 ngày |
Bước 2 | Thẩm định hồ sơ, Trình ký bản sao trích lục hộ tịch, hoặc văn bản thông báo từ chối giải quyết TTHC | Phòng Bổ trợ và Hành chính Tư pháp | 0,5625 ngày |
Bước 3 | Ký duyệt nội dung trình của Phòng Bổ trợ và Hành chính Tư pháp | Lãnh đạo Sở Tư pháp | 0,125 ngày |
Bước 4 | Vào sổ, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Văn thư Công chức chuyên môn | 0,125 ngày |
Bước 5 | - Nhận kết quả giải quyết TTHC; - Xác nhận trên phần mềm về kết quả đã có; - Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức đã đăng ký và thu phí, lệ phí (nếu có, trong trường hợp nộp trực tiếp). | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | 0,0625 ngày |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
| Trong ngày |
* Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo
2. Thủ tục xác nhận thông tin hộ tịch
TT | Trình tự/Nội dung công việc | Trách nhiệm giải quyết | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | - Trường hợp nhận hồ sơ trực tuyến: Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu, đồng thời chuyển hồ sơ đến Phòng Bổ trợ và Hành chính Tư pháp. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. - Trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp: Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu; thực hiện quét (scan), chuyển thành tài liệu điện tử trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử, cơ sở dữ liệu và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết TTHC đã được số hóa theo quy định; chuyển hồ sơ điện tử và Hồ sơ giấy đến Phòng Bổ trợ và Hành chính Tư pháp. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | 0,5 ngày |
Bước 2 | Thẩm định hồ sơ, Trình ký Văn bản xác nhận, hoặc văn bản yêu cầu xác minh, hoặc văn bản thông báo từ chối giải quyết TTHC | Phòng Bổ trợ và Hành chính Tư pháp | 01 ngày |
| Xác minh hồ sơ (trong trường hợp phải xác minh ở nhiều nơi) | Cơ quan được yêu cầu xác minh | 07 ngày |
Bước 3 | Ký duyệt nội dung trình của Phòng Bổ trợ và Hành chính Tư pháp | Lãnh đạo Sở Tư pháp | 0,5 ngày |
Bước 4 | Vào sổ, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Văn thư Công chức chuyên môn | 0,5 ngày |
Bước 5 | - Nhận kết quả giải quyết TTHC; - Xác nhận trên phần mềm về kết quả đã có; - Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức đã đăng ký và thu phí, lệ phí (nếu có, trong trường hợp nộp trực tiếp). | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | 0,5 ngày |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | Trường hợp bình thường | 03 ngày | |
Trường hợp phải xác minh ở nhiều nơi | 10 ngày |
TT | Trình tự/Nội dung công việc | Trách nhiệm giải quyết | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | - Trường hợp nhận hồ sơ trực tuyến: Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đã thanh toán phí thì gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu, đồng thời chuyển hồ sơ đến Phòng Bổ trợ và Hành chính Tư pháp. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. - Trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp: Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu; thực hiện quét (scan), chuyển thành tài liệu điện tử trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử, cơ sở dữ liệu và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết TTHC đã được số hóa theo quy định; chuyển hồ sơ điện tử và Hồ sơ giấy đến Phòng Bổ trợ và Hành chính Tư pháp. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | 0,5 ngày |
Bước 2 | Thẩm định hồ sơ; xây dựng phiếu yêu cầu xác minh, scan, gửi đến Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia và Phòng Hồ sơ Công an tỉnh | Công chức được phân công | 1 ngày |
Bước 3 | Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Phòng Hồ sơ Công an tỉnh |
| - 05 ngày - 11 ngày (trong trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nhiều nơi, có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, hoặc phải xác minh về điều kiện đương nhiên xóa án tích) |
Bước 4 | Tổng hợp kết quả xác minh, In phiếu LLTP. | Công chức được phân công | 1 ngày |
Bước 5 | Ký duyệt kết quả giải quyết TTHC. | Lãnh đạo Sở | 0,5 ngày |
Bước 6 | Vào sổ, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Văn thư Công chức chuyên môn | 0,5 ngày |
Bước 7 | - Nhận kết quả giải quyết TTHC; - Xác nhận trên phần mềm về kết quả đã có; - Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức đã đăng ký và thu phí, lệ phí (nếu có, trong trường hợp nộp trực tiếp). | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở tại Trung tâm phục vụ hành chính công | 0,5 ngày |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | Trường hợp bình thường | 09 ngày | |
Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nhiều nơi, có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, hoặc phải xác minh về điều kiện đương nhiên xóa án tích | 15 ngày |
TT | Trình tự/Nội dung công việc | Trách nhiệm giải quyết | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | - Trường hợp nhận hồ sơ trực tuyến: Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đã thanh toán phí thì gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu, đồng thời chuyển hồ sơ đến Phòng Bổ trợ và Hành chính Tư pháp. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. - Trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp: Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu; thực hiện quét (scan), chuyển thành tài liệu điện tử trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử, cơ sở dữ liệu và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết TTHC đã được số hóa theo quy định; chuyển hồ sơ điện tử và Hồ sơ giấy đến Phòng Bổ trợ và Hành chính Tư pháp. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | 0,5 ngày |
Bước 2 | Thẩm định hồ sơ; xây dựng phiếu yêu cầu xác minh, scan, gửi đến Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia và Phòng Hồ sơ Công an tỉnh | Công chức được phân công | 1 ngày |
Bước 3 | Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Phòng Hồ sơ Công an tỉnh |
| - 05 ngày - 11 ngày (trong trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nhiều nơi, có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, hoặc phải xác minh về điều kiện đương nhiên xóa án tích) |
Bước 4 | Tổng hợp kết quả xác minh, In phiếu LLTP. | Công chức được phân công | 1 ngày |
Bước 5 | Ký duyệt kết quả giải quyết TTHC. | Lãnh đạo Sở | 0,5 ngày |
Bước 6 | Vào sổ, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Văn thư Công chức chuyên môn | 0,5 ngày |
Bước 7 | - Nhận kết quả giải quyết TTHC; - Xác nhận trên phần mềm về kết quả đã có; - Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức đã đăng ký và thu phí, lệ phí (nếu có, trong trường hợp nộp trực tiếp). | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở tại Trung tâm phục vụ hành chính công | 0,5 ngày |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | Trường hợp bình thường | 09 ngày | |
Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nhiều nơi, có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, hoặc phải xác minh về điều kiện đương nhiên xóa án tích | 15 ngày |
TT | Trình tự/Nội dung công việc | Trách nhiệm giải quyết | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhập vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử (chuyển HS điện tử và HS giấy đến Phòng Bổ trợ và Hành chính Tư pháp). | Văn thư Sở Tư pháp | 0,5 ngày |
Bước 2 | Thẩm định hồ sơ; xây dựng phiếu yêu cầu xác minh, scan, gửi đến Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia và Phòng Hồ sơ Công an tỉnh | Công chức được phân công | 1 ngày |
Bước 3 | Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Phòng Hồ sơ Công an tỉnh |
| - 05 ngày - 11 ngày (trong trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nhiều nơi, có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, hoặc phải xác minh về điều kiện đương nhiên xóa án tích) |
Bước 4 | Tổng hợp kết quả xác minh, In phiếu LLTP. | Công chức được phân công | 1 ngày |
Bước 5 | Ký duyệt kết quả giải quyết TTHC. | Lãnh đạo Sở | 0,5 ngày |
Bước 6 | Vào sổ, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Văn thư Công chức chuyên môn | 0,5 ngày |
Bước 7 | - Nhận kết quả giải quyết TTHC; - Xác nhận trên phần mềm về kết quả đã có; - Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức đã đăng ký và thu phí, lệ phí (nếu có, trong trường hợp nộp trực tiếp). | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở tại Trung tâm phục vụ hành chính công | 0,5 ngày |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | Trường hợp bình thường | 09 ngày | |
Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nhiều nơi, có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, hoặc phải xác minh về điều kiện đương nhiên xóa án tích | 15 ngày |
BIỂU TỔNG HỢP DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT | Lĩnh vực/ Thủ tục hành chính | Quyết định công bố Danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh | Số ngày thực hiện TTHC theo QĐ công bố DM TTHC | Số ngày giải quyết công việc theo QTNB |
I | LĨNH VỰC HỘ TỊCH | |||
1 | Cấp bản sao trích lục hộ tịch | Quyết định số 178/QĐ- UBND ngày 19/01/2023 | - Trong ngày - Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo | - Trong ngày - Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo |
2 | Thủ tục xác nhận thông tin hộ tịch | Quyết định số 178/QĐ- UBND ngày 19/01/2023 | - 03 ngày - Trường hợp phải xác minh không quá 10 ngày | - 03 ngày - Trường hợp phải xác minh không quá 10 ngày |
II | LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP | |||
1 | Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam | Quyết định số 1610/QĐ- UBND ngày 07/07/2021 | - 09 ngày - Trường hợp phải xác minh không quá 15 ngày | - 09 ngày - Trường hợp phải xác minh không quá 15 ngày |
2 | Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam và công dân chỉ có một nơi thường trú hoặc tạm trú) | Quyết định số 1610/QĐ- UBND ngày 07/07/2021 | - 09 ngày - Trường hợp phải xác minh không quá 15 ngày | - 09 ngày - Trường hợp phải xác minh không quá 15 ngày |
3 | Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (trường hợp công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam) | Quyết định số 1610/QĐ- UBND ngày 07/07/2021 | - 09 ngày - Trường hợp phải xác minh không quá 15 ngày | - 09 ngày - Trường hợp phải xác minh không quá 15 ngày |
- 1Quyết định 203/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi; bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp/Ủy ban nhân dân cấp huyện/ Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 07/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Tư pháp tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 495/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Lai Châu
- 4Công văn 1114/STP-PBGDPL năm 2023 về tăng cường tuyên truyền thực hiện thủ tục cấp Phiếu Lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính công ích do Sở Tư pháp Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 1432/UBND-KSTTHC năm 2023 về kết quả kiểm tra xử lý thông tin báo chí phản ánh; tình hình, giải quyết thực hiện thủ tục cấp Phiếu Lý lịch tư pháp do Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 1991/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông lĩnh vực lý lịch tư pháp và việc làm thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 1862/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục Cấp phiếu lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị
- 8Kế hoạch 3156/KH-UBND năm 2023 triển khai Chỉ thị 23/CT-TTg về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính cấp Phiếu lý lịch tư pháp tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 6Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Quyết định 1610/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, chuẩn hóa và sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực công chứng, giám định tư pháp, lý lịch tư pháp; Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực công chứng, giám định tư pháp thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Phú Thọ
- 8Quyết định 203/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi; bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp/Ủy ban nhân dân cấp huyện/ Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 07/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Tư pháp tỉnh Đồng Nai
- 10Quyết định 178/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Phú Thọ
- 11Quyết định 495/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Lai Châu
- 12Công văn 1114/STP-PBGDPL năm 2023 về tăng cường tuyên truyền thực hiện thủ tục cấp Phiếu Lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính công ích do Sở Tư pháp Thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 1432/UBND-KSTTHC năm 2023 về kết quả kiểm tra xử lý thông tin báo chí phản ánh; tình hình, giải quyết thực hiện thủ tục cấp Phiếu Lý lịch tư pháp do Thành phố Hà Nội ban hành
- 14Quyết định 1991/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông lĩnh vực lý lịch tư pháp và việc làm thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh
- 15Quyết định 1862/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục Cấp phiếu lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị
- 16Kế hoạch 3156/KH-UBND năm 2023 triển khai Chỉ thị 23/CT-TTg về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính cấp Phiếu lý lịch tư pháp tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Quyết định 525/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết từng thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch, cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Phú Thọ
- Số hiệu: 525/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Bùi Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực