- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 1829/QĐ-LĐTBXH năm 2023 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 8Quyết định 1842/QĐ-LĐTBXH năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Trẻ em thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3365/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG, LĨNH VỰC TRẺ EM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BÌNH DƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14 tháng 5 năm 2023 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, ngày 07 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP, ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1829/QĐ-BLĐTBXH ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 1842/QĐ-BLĐTBXH ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Trẻ em thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 146/TTr-SLĐTBXH ngày 06 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này:
- 01 thủ tục hành chính mới lĩnh vực Trẻ em thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Dương.
- 03 thủ tục hành chính được sửa đổi (Mã TTHC: 2.002308; 2.001157; 2.001396) và 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ (Mã TTHC: 1.005387) trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Quyết định số 981/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ Ủy ban nhân dân cấp xã/ Cơ quan khác tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3365/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
PHẦN 1 - DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
STT | Mã TTHC | Tên thủ tục hành chính | Trang |
I. LĨNH VỰC TRẺ EM: 01 TTHC |
| ||
1 |
| Thủ tục Đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc |
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
STT | Mã TTHC | Tên thủ tục hành chính | Trang |
I. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG |
| ||
1 | 2.002308 | Thủ tục giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp |
|
2 | 2.001157 | Thủ tục Trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến |
|
3 | 2.001396 | Thủ tục Trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến |
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT | Mã TTHC | Tên thủ tục hành chính |
I. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG | ||
1 | 1.005387 | Thủ tục Hồ sơ, thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến được tặng huân chương, huy chương chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi |
PHẦN 2
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3365/QĐ-UBND, ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
* LĨNH VỰC TRẺ EM
1. Thủ tục Đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc
1.1. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: Khi có nhu cầu sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc, người sử dụng lao động gửi hồ sơ đối với từng người chưa đủ 13 tuổi làm việc đến gửi đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Tòa nhà Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, P. Hòa Phú, Tp.Thủ Dầu Một), hoặc truy cập vào website http://www.dichvucong.binhduong.gov.vn, lấy mẫu đơn về điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tiến hành xác minh thông tin (nếu cần), thẩm định hồ sơ và trả lời bằng văn bản cho người sử dụng lao động việc đồng ý sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc
Trường hợp không đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do, gửi người sử dụng lao động.
1.2. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Văn bản đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên (sau đây gọi tắt là Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH).
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc hợp đồng hợp tác của tổ hợp tác, trong trường hợp người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã.
- Bản sao phiếu lý lịch tư pháp của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động được cấp không quá 06 tháng kể từ ngày cấp đến ngày giao kết hợp đồng lao động, trong đó không có án tích về hành vi xâm hại trẻ em.
- Bản cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH.
- Hợp đồng lao động hoặc dự thảo hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động với người chưa đủ 13 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó. Trong trường hợp dự thảo hợp đồng lao động thì phải có Phiếu đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH.
- Bản sao giấy khai sinh, giấy khám sức khỏe của người chưa đủ 13 tuổi. Thời khóa biểu hoặc chương trình học tập của cơ sở giáo dục nơi người chưa đủ 13 tuổi đang học tập nếu đang đi học.
1.4. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản gửi người sử dụng lao động đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do đối với trường hợp không đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc.
1.8. Phí, Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc (Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH).
- Bản cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em (Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH).
- Phiếu đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 13 tuổi làm việc (Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người sử dụng lao động tuyển dụng và sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc đáp ứng các điều kiện về công việc sau đây:
- Chỉ được tuyển dụng và sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm các công việc nghệ thuật, thể dục, thể thao.
- Không làm tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa đủ 13 tuổi.
1.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động năm 2019;
- Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên;
- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, số tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Mẫu số 01.
(Tên doanh nghiệp/Cơ quan/tổ chức/hợp tác xã/hộ gia đình/cá nhân) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. | ………….., ngày … tháng … năm …. |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VIỆC SỬ DỤNG NGƯỜI CHƯA ĐỦ 13 TUỔI LÀM VIỆC
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố……….
Căn cứ Bộ luật Lao động năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên;
(Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã; hộ gia đình, cá nhân sử dụng lao động) ……… đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố……… về việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc, với các nội dung sau:
Phần I. Thông tin về doanh nghiệp/ hộ gia đình, cá nhân
1. Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã/ Địa chỉ thường trú/tạm trú của hộ gia đình, cá nhân:…………………………………………...
3. Điện thoại: ………………. Fax: ........................Email: ......................................
4. Người đại diện theo pháp luật ký hợp đồng lao động:
Họ và tên:…………………………………………..…………………….………...
Chức vụ/Chức danh: ................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...............................Giới tính: .............................................
Quốc tịch:…………………. ..................................... ..............................................
Số chứng minh thư nhân dân (CMND)/Hộ chiếu/căn cước công dân (CCCD): ………..; cấp ngày:………. tại:................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................
Điện thoại: ……………………… Email: .............................................................
Phần II. Tóm tắt thông tin về người chưa đủ 13 tuổi làm việc và nội dung cơ bản của Hợp đồng lao động với người chưa đủ 13 tuổi
1. Người chưa đủ 13 tuổi
Họ và tên: ………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:..................................................................................... ......
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………
Địa chỉ nơi cư trú:………………………………………………………………...
Tình trạng đi học (nếu có): Là học sinh lớp…. Trường…………………………..
Điện thoại (nếu có): ………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu (nếu có): …….. Cấp ngày ………. tại .............
………………………………………………………………………………………………
2. Người đại diện của người chưa đủ 13 tuổi
Họ và tên:...........................................................................…………………….
Mối quan hệ với người chưa đủ 13 tuổi: ………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………
Địa chỉ nơi cư trú: …………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………Email (nếu có)……...………………………
Số CMND/ Số hộ chiếu/CCCD: …………… Cấp ngày …………. tại…………...
3. Nội dung cơ bản của Hợp đồng lao động với người chưa đủ 13 tuổi (Ghi cụ thể: Công việc; nơi làm việc; thời hạn của Hợp đồng lao động; mức lương; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; trang bị bảo hộ lao động cho người chưa đủ 13 tuổi; chỗ ở cho người chưa đủ 13 tuổi làm việc xa gia đình; việc đảm bảo điều kiện học tập):
- ………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………
Phần III. Hồ sơ kèm theo
1.................................................................................... ............................................
2............................................................................................................................ ....
3................................................................................................................................
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP/CƠ QUAN/ TỔ CHỨC/HỢP TÁC XÃ/HỘ GIA ĐÌNH/CÁ NHÂN |
Mẫu số 02.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày ….. tháng ….. năm …..
CAM KẾT CHƯA TỪNG BỊ TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ, XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HÀNH VI XÂM HẠI TRẺ EM
(Dành cho người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động)
Tên tôi là:…………………………………………………………………..
Giới tính: ...................................................................................................
Quốc tịch …………………. Sinh ngày: ....................................................
Số CMND/Hộ chiếu/CCCD ………….. Cấp ngày …. tại ..........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................
Địa chỉ nơi cư trú:………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………… E-mail: .................................................
Chức vụ/Chức danh: .....................................................................................
Tôi cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em./.
| NGƯỜI CAM KẾT |
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐỒNG Ý CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI CHƯA ĐỦ 13 TUỔI LÀM VIỆC
Họ và tên:....................................................................................................................
Mối quan hệ với người chưa đủ 13 tuổi: ...................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................................
Địa chỉ nơi cư trú: ......................................................................................................
Điện thoại: ………………….Email (nếu có).............................................................
Số CMND/ Số hộ chiếu/CCCD: ........………cấp ngày ......... tại ...............................
Đồng ý cho: ………………………………………………………………(ghi rõ họ và tên của người chưa đủ 13 tuổi làm việc) ký hợp đồng lao động với:
Ông/bà ...............................................................................(ghi rõ họ và tên), chức vụ/chức danh:…………………………., đại diện cho:…………………………..
Địa chỉ đăng ký kinh doanh: ......................................................................................
Với các nội dung dự thảo của hợp đồng lao động với người chưa đủ 13 tuổi.
- ………
- ………
- ………
| Người đại diện theo pháp luật |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
* LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
1. Thủ tục Giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp
1.1. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: Thân nhân lập bản khai thanh niên xung phong từ trần kèm theo giấy khai tử;
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận vào bản khai của từng người; chuyển bản khai kèm giấy khai tử và một trong những giấy tờ (bản sao có công chứng) xác nhận là thanh niên xung phong quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/07/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp (sau đây gọi tắt là Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH) về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội lập danh sách kèm theo các giấy tờ chuyển Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Ghép hồ sơ thanh niên xung phong đang quản lý cấp thẻ bảo hiểm y tế (nếu có) với bản khai, giấy khai tử để hoàn chỉnh hồ sơ giải quyết mai táng phí;
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định trợ cấp mai táng theo Mẫu số 25 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây gọi tắt là Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH).
1.2. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bao, gồm:
a) Thanh niên xung phong đang hưởng bảo hiểm y tế theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg chết:
Giấy khai tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết theo Mẫu số 23 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH.
b) Thanh niên xung phong chết từ ngày Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg đến ngày Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành và thanh niên xung phong không hưởng bảo hiểm y tế theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg.
Giấy khai tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết theo Mẫu số 24 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH, kèm một trong những giấy tờ xác nhận là thanh niên xung phong quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH:
+ Thẻ đội viên;
+ Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ ở thanh niên xung phong;
+ Giấy khen trong thời kỳ tham gia thanh niên xung phong;
+ Lý lịch cán bộ, đảng viên có ghi là thanh niên xung phong.
Trường hợp không có giấy tờ nêu trên thì phải có giấy chứng nhận (bản chính) là thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp do Tỉnh, Thành đoàn nơi đối tượng thường trú cấp, dựa trên xác nhận của Hội (hoặc Ban Liên lạc) Cựu thanh niên xung phong tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là cấp tỉnh) theo Mẫu số 21 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH.
1.4. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quy định thời gian thực hiện.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người hoặc tổ chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc giải quyết trợ cấp mai táng.
1.8. Phí, Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Giấy chứng nhận Thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp (Mẫu số 21 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH);
Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 23 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH;
Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 24 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp;
Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 07 năm 2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục hành chính này được sửa đổi, bổ sung về thành phần hồ sơ; mẫu đơn, mẫu tờ khai; căn cứ pháp lý.
Mẫu số 21
TỈNH ĐOÀN, THÀNH ĐOÀN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…… | …….., ngày……tháng…..năm…… |
Thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp
BAN THƯỜNG VỤ TỈNH (THÀNH) ĐOÀN………….. CHỨNG NHẬN
Ông (bà):………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:…………………………….cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….…………………………………..
Tham gia thanh niên xung phong ngày……tháng……năm …..…
Đã hoàn thành nhiệm vụ trở về gia đình ngày…… tháng…… năm ………
Thuộc đơn vị thanh niên xung phong:…………………………………………
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong theo quy định./.
……., ngày …..tháng…..năm……. | ……., ngày…… tháng …… năm ……… |
Mẫu số 23
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KHAI CỦA NGƯỜI (HOẶC TỔ CHỨC)
LO MAI TÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ CHẾT
Họ và tên TNXP đã chết: ……………………………………….……………..
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:……………………………. cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….…………………………………..
Chết ngày ..........tháng...........năm.....................
Theo Giấy khai tử số:…………………………, ngày…..tháng…..năm………của Ủy ban nhân dân cấp xã:…………………………………....................................
Số thẻ bảo hiểm y tế:…………………………… do Giám đốc Bảo hiểm y tế tỉnh (thành phố):…………………………………... cấp ngày….tháng….năm……....
Họ tên người (hoặc tên tổ chức) nhận trợ cấp mai táng:....................................
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:…………………………….cấp ngày …… tháng…… năm………… nơi cấp……….…………………………………..
Quan hệ với thanh niên xung phong:………………………………………….
……., ngày …..tháng…..năm……. | ……., ngày…… tháng …… năm ……… |
Mẫu số 24
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KHAI CỦA NGƯỜI (HOẶC TỔ CHỨC)
LO MAI TÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ CHẾT
Họ và tên TNXP đã chết: ……………………………………………………...
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:…………………………….cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….…………………………………..
Là thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp đã hoàn thành nhiệm vụ trở về gia đình, thuộc đơn vị thanh niên xung phong:..................................
Được công nhận là thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp theo giấy tờ sau: ......................................................................................................................................
Chết ngày ..........tháng...........năm......................
Theo Giấy khai tử số:…………………….., ngày……tháng…..năm………… của Ủy ban nhân dân cấp xã:………………………………….....................................
Họ tên người (hoặc tên tổ chức) nhận trợ cấp mai táng:......................................
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:……………………………. cấp ngày…… tháng…… năm………… nơi cấp……….…………………………………..
Quan hệ với thanh niên xung phong:…………………………………………..
……., ngày …..tháng…..năm……. | ……., ngày…… tháng …… năm ……… |
2. Thủ tục Trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
2.1. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: Đối tượng thanh niên xung phong (TNXP) hoặc thân nhân của TNXP (trường hợp TNXP đã từ trần) thực hiện nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
+ Tổ chức hội nghị và lập biên bản xác nhận hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính (TTHC) thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây gọi tắt là Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH).
Thành phần hội nghị gồm đại diện lãnh đạo cấp xã (Ủy ban nhân dân, Đảng ủy, Mặt trận Tổ quốc, Hội cựu TNXP hoặc Ban liên lạc cựu TNXP), Trưởng thôn có đối tượng TNXP đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp.
+ Tổng hợp hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp đối với TNXP báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (gửi qua Phòng Nội vụ).
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Nội vụ hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (gửi qua Sở Nội vụ).
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:
Chỉ đạo Sở Nội vụ: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thành việc xét duyệt, thẩm định, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Mẫu số 9, Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH kèm theo biểu tổng hợp danh sách TNXP đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần lập theo Mẫu số 12, Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH.
Đối với trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ chứng minh là TNXP, Sở Nội vụ tổng hợp, chuyển danh sách đối tượng đến Hội cựu TNXP cấp tỉnh đề nghị kiểm tra, xác nhận cho ý kiến trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định.
Sau khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nội vụ chuyển quyết định kèm theo hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp của đối tượng cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý.
Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định về giải quyết chế độ trợ cấp đối với TNXP (theo từng đợt), Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thành việc tổng hợp danh sách đối tượng được hưởng trợ cấp một lần theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH kèm theo công văn đề nghị bổ sung dự toán chi chế độ trợ cấp một lần, gửi 02 bản về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là TNXP (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã):
+ Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên khai trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 có hiệu lực thi hành.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi TNXP trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản lý TNXP; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khỏe; Giấy khen trong thời gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy chứng nhận tham gia TNXP; Giấy điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ.
+ Trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ trên thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP (bản chính), Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người địa phương đi TNXP nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở địa phương khác (nội dung xác nhận theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH).
Bản khai cá nhân:
Trường hợp TNXP còn sống thì lập theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH.
Trường hợp TNXP đã từ trần thì thân nhân TNXP lập theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH.
2.4. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của trình tự thực hiện).
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thanh niên xung phong hoặc thân nhân của TNXP.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã, Sở Nội vụ, Hội cựu TNXP
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong/Quyết định về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ trần.
2.8. Phí, Lệ phí: không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản khai cá nhân đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong (Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH).
Bản khai cá nhân đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong (Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH)
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
2.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2012 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục hành chính này được sửa đổi, bổ sung về thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, căn cứ pháp lý.
Mẫu số 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong
Họ và tên ……………………………………….………………….…………
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………….
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:……………………………. cấp ngày…… tháng…… năm………… nơi cấp……….………………………………….
Tham gia TNXP ngày……tháng……năm …..… Đơn vị ……………………
Nơi đăng ký tham gia TNXP: xã……………huyện……..………tỉnh……….
Trở về địa phương ngày…… tháng…… năm ………
Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, gồm có:
……………………………………………………………………………………......
..........................………………………………………………………………………
..........................………………………………………………………………………
..........................………………………………………………………………………
Hiện nay đang hưởng chế độ chính sách:..........................................................
......................................................................................................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết cho tôi được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Ngày…… tháng …… năm ……… |
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ trần
Họ và tên người đứng khai……………….…………………………………...
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:…………………………….cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….………………………………….
Là (ghi rõ mối quan hệ) ………………………………………………………
Đối với ông (bà) ………………………………………………………..…….
Quê quán………………………………………………………………………
Tham gia TNXP ngày……tháng……năm …..… Đơn vị ……………………
Nơi đăng ký tham gia TNXP: xã………………huyện……..………tỉnh…….
Trở về địa phương ngày…… tháng…… năm ………
Đã chết ngày…… tháng…… năm ………
Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, gồm có: …………………….
………..………………………………………………………………………………
………..………………………………………………………………………………
Đã hưởng chế độ chính sách:.............................................................................
......................................................................................................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ trần theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Ngày…… tháng …… năm ……… |
3. Thủ tục Trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
3.1. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: Đối tượng thanh niên xung phong (TNXP) thực hiện nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
+ Tổ chức hội nghị và lập biên bản xác nhận hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính (TTHC) thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây gọi tắt là Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH).
Thành phần hội nghị gồm đại diện lãnh đạo cấp xã (Ủy ban nhân dân, Đảng ủy, Mặt trận Tổ quốc, Hội cựu TNXP hoặc Ban liên lạc cựu TNXP), Trưởng thôn (ấp) có đối tượng TNXP đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp.
+ Tổng hợp hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp đối với TNXP báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (gửi qua Phòng Nội vụ).
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Nội vụ hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (gửi qua Sở Nội vụ).
- Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:
Chỉ đạo Sở Nội vụ: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thành việc xét duyệt, thẩm định, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH kèm theo biểu tổng hợp danh sách TNXP đề nghị hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng lập theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH.
Đối với trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ chứng minh là TNXP, Sở Nội vụ tổng hợp, chuyển danh sách đối tượng đến Hội cựu TNXP cấp tỉnh đề nghị kiểm tra, xác nhận cho ý kiến trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định.
Sau khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nội vụ chuyển quyết định kèm theo hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp của đối tượng cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý.
Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định về giải quyết chế độ trợ cấp đối với TNXP (theo từng đợt), Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thành việc tổng hợp danh sách đối tượng được hưởng trợ cấp hàng tháng kèm theo công văn đề nghị bổ sung dự toán chi chế độ trợ cấp hàng tháng, gửi 02 bản về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là TNXP (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã):
+ Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên khai trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 có hiệu lực thi hành.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi TNXP trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản lý TNXP; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khỏe; Giấy khen trong thời gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy chứng nhận tham gia TNXP; Giấy điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ.
+ Trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ trên thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP (bản chính), Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người địa phương đi TNXP nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở địa phương khác (nội dung xác nhận theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH).
Bản khai cá nhân lập theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH.
Đối với đối tượng đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng, ngoài các giấy tờ theo quy định, phải có giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế cấp huyện trở lên (bản chính).
3.4. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của trình tự thực hiện).
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thanh niên xung phong.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ, UBND cấp xã, Hội cựu thanh niên xung phong.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc giải quyết chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong.
3.8. Phí, Lệ phí: không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản khai cá nhân đề nghị hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong (Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2012 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Mẫu số 7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong
Họ và tên……………………………………….………………….………….
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………….
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:……………………………. cấp ngày…… tháng…… năm………… nơi cấp……….………………………………….
Tham gia TNXP ngày……tháng……năm …..… Đơn vị ……………………
Nơi đăng ký tham gia TNXP: xã………………huyện……..……tỉnh……….
Trở về địa phương ngày…… tháng…… năm ………
Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, gồm có: …………………….
………..………………………………………………………………………………
………..………………………………………………………………………………
………..………………………………………………………………………………
Hiện nay đang hưởng chế độ chính sách:..........................................................
......................................................................................................................................
Hoàn cảnh gia đình và bản thân hiện nay:
- Cô đơn, không chồng (vợ), con: ……………………………………………..
- Tình trạng sức khỏe……………………………………………………….....
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết cho tôi được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng đối với TNXP theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Ngày…… tháng …… năm ……… |
- 1Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2024 công bố quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Trẻ em, Người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 212/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và thay thế các lĩnh vực: Người có công, Trẻ em, Quản lý lao động ngoài nước, Phòng chống tệ nạn xã hội, An toàn - vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 996/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ về lĩnh vực Người có công, Trẻ em, Quản lý lao động ngoài nước và lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Long An
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 1829/QĐ-LĐTBXH năm 2023 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 8Quyết định 1842/QĐ-LĐTBXH năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Trẻ em thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 9Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2024 công bố quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Trẻ em, Người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 212/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và thay thế các lĩnh vực: Người có công, Trẻ em, Quản lý lao động ngoài nước, Phòng chống tệ nạn xã hội, An toàn - vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Nam
- 11Quyết định 996/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ về lĩnh vực Người có công, Trẻ em, Quản lý lao động ngoài nước và lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Long An
Quyết định 3365/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bị bãi bỏ trong lĩnh vực người có công, lĩnh vực trẻ em thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 3365/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Võ Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực