Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 333/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 21 tháng 02 năm 2022 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2022 TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT, ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT, ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT, ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ Trình số 465/TTr- STNMT, ngày 14/02/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2022 tỉnh Vĩnh Long (Kèm Kế hoạch số 466/TTr-STNMT, ngày 14/02/2022 của Sở Tài nguyên và Môi trường).
Điều 2. Căn cứ vào nội dung của Kế hoạch được phê duyệt tại
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở ban ngành có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
UBND TỈNH VĨNH LONG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 466/KH-STNMT | Vĩnh Long, ngày 14 tháng 02 năm 2022 |
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Thực hiện theo quy định tại Điều 28 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc lập kế hoạch định giá đất cụ thể; Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 16/02/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Quy chế phối hợp xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; nhu cầu định giá đất cụ thể theo danh mục công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện trình cấp thẩm quyền phê duyệt; căn cứ Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của các huyện, thị xã, thành phố đã được UBND tỉnh phê duyệt.
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 7067/UBND-KTNV ngày 03/11/2021 về việc thực hiện ý kiến chỉ đạo của Trưởng Ban chỉ đạo XDCB tỉnh tại cuộc họp sơ kết đánh giá tình hình thực hiện vốn đầu tư công tháng 10 năm 2021. Sở Tài nguyên và Môi trường lập kế hoạch định giá đất cụ thể cho các dự án, công trình trong kế hoạch sử dụng đất cấp huyện năm 2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, kính trình UBND tỉnh phê duyệt với những nội dung chủ yếu sau:
1. Các trường hợp cần định giá đất cụ thể
Các dự án, công trình thuộc trường hợp cần định giá đất cụ thể trong năm 2022 như sau:
a) Dự án, công trình cần định giá đất để thu hồi, bồi thường về đất: thuộc trường hợp do Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh (theo điều 61 Luật Đất đai[1]), cho mục tiêu phát triển KTXH, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng (theo điều 62 Luật Đất đai[2]) có bồi thường về đất, là các dự án, công trình có trong danh mục công trình đăng ký kế hoạch sử dụng đất năm 2022 cấp huyện cần xác định giá đất theo hệ số điều chỉnh giá đất phục vụ cho việc thu hồi, bồi thường về đất;
b) Dự án, công trình có giá trị từ 20 tỉ đồng trở lên cần định giá đất để giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất cho các tổ chức, doanh nghiệp: là trường hợp dự án, công trình có trong kế hoạch sử dụng đất năm 2022 cấp huyện với khu đất có giá trị từ 20 tỉ đồng trở lên (tính giá trị đất theo bảng giá đất áp dụng từ năm 2020-2024 của tỉnh) cần xác định giá đất cụ thể để giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất cho các tổ chức, doanh nghiệp;
c) Dự án, công trình cần định giá đất để đấu giá quyền sử dụng đất phục vụ giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê: là trường hợp dự án, công trình có trong kế hoạch sử dụng đất năm 2022 cấp huyện với khu đất cần định giá đất cụ thể phục vụ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để Nhà nước giao đất có thu tiền, cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê;
d) Các dự án, công trình của doanh nghiệp Nhà nước cần định giá đất để cổ phần hóa doanh nghiệp: là trường hợp các thửa đất, khu đất của doanh nghiệp Nhà nước cần định giá đất cụ thể để tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hoá theo kế hoạch cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước trong năm 2022 của tỉnh;
e) Các dự án, công trình phát sinh khác có nhu cầu định giá đất cụ thể trong năm 2022 (Cổ phần hóa doanh nghiệp: là trường hợp các thửa đất, khu đất của doanh nghiệp Nhà nước cần định giá đất cụ thể để tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hoá theo kế hoạch cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước trong năm 2022 của tỉnh, các công trình phát sinh mới, …) Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính trình UBND tỉnh xem xét chỉ đạo.
- Toàn bộ khối lượng công việc định giá đất cụ thể phục vụ cho các mục đích trong năm 2022 sẽ thuê tổ chức có chức năng tư vấn định giá đất để thực hiện;
- Tổ chức tư vấn định giá đất: Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét lựa chọn đơn vị tư vấn theo quy định tại Điều 20 về điều kiện hoạt động của tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất của Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; căn cứ vào Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; căn cứ Quyết định số 3366/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của UBND tỉnh ban hành danh mục sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác sử dụng ngân sách nhà nước; căn cứ Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND Ban hành quy định về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long trong đó có quy định về kinh phí xác định giá đất trong 2% kinh phí bồi thường.
- Hình thức thực hiện: Đề nghị được đặt hàng thực hiện việc xác định giá đất cụ thể theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP của Chính phủ, Quyết định số 3366/QĐ-UBND của UBND tỉnh. Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ đánh giá và lựa chọn đơn vị tư vấn có đủ năng lực và chức năng thực hiện công tác tư vấn định giá đất cụ thể theo quy định.
- Đơn vị được chọn đặt hàng: Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Long thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh năm 2022. Ký hợp đồng và thanh quyết toán kết quả định giá đất cụ thể của từng dự án, công trình hoàn thành trong năm.
3. Thời gian và kinh phí thực hiện
a) Thời gian thực hiện:
Đối với việc thực hiện định giá đất cho các dự án, công trình do Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, cho mục tiêu phát triển KTXH, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng có bồi thường về đất; dự án, công trình sản xuất kinh doanh, thương mại dịch vụ trọng điểm của tỉnh và dự án có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện từ đầu năm 2022 đến hết tháng 6 theo ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại Công văn Số: 7067/UBND-KTNV ngày 03/11/2021.
Đối với việc xác định giá đất phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất, thuê đất, xác định đơn giá thuê đất: thời gian thực hiện từ khi kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được UBND tỉnh phê duyệt đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.
b) Kinh phí thực hiện:
- Kinh phí thực hiện định giá đất phục vụ công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được bố trí trong từng dự án, công trình: thực hiện theo quy định tại Điểm b, Khoản 4, Điều 2 của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND, ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long. Kinh phí thực hiện được trích theo tỷ lệ phần trăm (%) tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của từng công trình, dự án.
- Kinh phí thực hiện định giá đất phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất, thuê đất, xác định đơn giá thuê đất, xác định giá đất để đưa vào giá trị doanh nghiệp khi cổ phần hóa được bố trí từ ngân sách nhà nước: Theo quy định của Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất. Thuộc kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Nhà nước cấp cho Sở Tài nguyên và Môi trường trong năm 2022 (theo quy định tại khoản 4 Điều 21 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ về giá đất). Tổng kinh phí: 644.745.000 đồng (Sáu trăm bốn mươi bốn triệu, bảy trăm bốn mươi lăm nghìn đồng).
4. Khối lượng công việc cần định giá
Tổng số công trình thực hiện định giá đất năm 2022 phục vụ cho các mục đích tổng cộng là 143 công trình, khu đất với tổng diện tích 1.578,0 ha. Chia ra theo mục đích định giá và phân theo huyện, thị xã, thành phố như sau:
- Theo mục đích định giá:
Công trình định giá đất cụ thể phục vụ cho việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư là 128 công trình, dự án với tổng diện tích xác định giá đất là 1.519,0 ha.
Khu đất, thửa đất xác định giá đất cụ thể phục vụ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất, đơn giá phục vụ giao đất, cho thuê đất: 15 khu đất với tổng diện tích xác định giá đất là 59,00 ha.
- Phân theo huyện, thị xã, thành phố như sau:
Thành phố Vĩnh Long: có 23 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 98,30 ha và 08 khu đất xác định giá đấu giá, đơn giá phục vụ giao đất cho thuê đất với tổng diện tích định giá đất 16,00 ha.
Thị xã Bình Minh: có 20 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 492,49 ha và 05 khu đất xác định giá đấu giá, đơn giá phục vụ giao đất cho thuê đất với tổng diện tích định giá đất 18,06 ha.
Huyện Trà Ôn: có 10 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 83,01 ha và 02 khu đất xác định giá đấu giá, đơn giá phục vụ giao đất cho thuê đất với tổng diện tích định giá đất 24,94 ha.
Huyện Bình Tân: có 16 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 506,65 ha.
Huyện Mang Thít: có 08 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 31,76 ha.
Huyện Long Hồ: có 22 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 76,82 ha.
Huyện Vũng Liêm: có 12 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 85,42 ha.
Huyện Tam Bình: có 17 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 144,55 ha.
Để đảm bảo thời gian thực hiện theo ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 7067/UBND-KTNV ngày 03/11/2021 về việc thực hiện ý kiến chỉ đạo của Trưởng Ban chỉ đạo XDCB tỉnh tại cuộc họp sơ kết đánh giá tình hình thực hiện vốn đầu tư công tháng 10 năm 2021, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng hoặc UBND cấp huyện có tờ trình đề nghị xác định giá đất và hồ sơ kèm theo (bao gồm Tờ trình đề nghị xác định giá đất cụ thể; Thông báo thu hồi đất; Quyết định phê duyệt đầu tư dự án xây dựng hoặc phê duyệt chủ trương đầu tư công trình; Trích đo, trích lục, số liệu tổng hợp khu đất cần định giá và tài liệu khác có liên quan - nếu có) gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 30/6/2022 và phối hợp thực hiện theo đúng trình tự thực hiện xác định giá đất cụ thể quy định tại Điều 4 Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 16/02/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Quy chế phối hợp xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
(Kèm theo bảng danh mục các công trình, dự án trong kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long)
| GIÁM ĐỐC |
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN TRONG KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
STT | Công trình, dự án định giá đất cụ thể | Diện tích | Địa điểm công trình, dự án | Tổng chi phí dự toán (đồng) | |
Xã, phường, thị trấn | Huyện, thị xã, thành phố | ||||
15.189.982 |
|
| Kinh phí thực hiện được tính theo quy định tại Điểm b, Khoản 4, Điều 2 của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND, ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long | ||
1 | Đường hoàn trả dân sinh tiếp giáp nhánh N3, nút giao QL80 | 1.300 | phường Tân Hòa | TP. Vĩnh Long |
|
2 | Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ, giai đoạn 1 (BS Hạng mục cải tạo kênh, cống thoát nước) | 17.600 | phường Tân Hòa | TP. Vĩnh Long |
|
3 | Xây dựng đường kết nối Phường 8 - Phường 9 | 65.400 | Phường 8, 9 | TP. Vĩnh Long |
|
4 | Xây dựng đường trục chính đô thị số 1 | 29.000 | Phường 8 | TP. Vĩnh Long |
|
5 | Xây dựng đường trục chính đô thị số 2 | 200 | Phường 4 | TP. Vĩnh Long |
|
6 | Dự án kè sông Long Hồ (đoạn từ cầu Thiềng Đức đến cầu Chợ Cua), phường 4, Phường 5 thành phố Vĩnh Long | 161.000 | Phường 4, 5 | TP. Vĩnh Long |
|
7 | Xây dựng cống ngăn triều | 9.000 | Phường 1, 2, 3, 4, 5, 8, 9 | TP. Vĩnh Long |
|
8 | Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ, giai đoạn 1 (Đường dây 110KV: 667,2 m2; Đường dây 220KV: 647,8 m2). Bổ sung Hạng mục di dời Đường dây điện 110KV | 1.300 | phường Tân Hòa | TP. Vĩnh Long |
|
9 | Tái định cư Khóm 1, phường 8, thành phố Vĩnh Long | 109.300 | Phường 8 | TP. Vĩnh Long |
|
10 | Cụm công nghiệp | 500.000 | phường Tân Hội | TP. Vĩnh Long |
|
11 | Mở rộng nhà máy nước Trường An | 5.700 | phường Tân Ngãi | TP. Vĩnh Long |
|
12 | Đường từ Quốc lộ 53 - Khu Công nghiệp Hòa Phú (Đường tỉnh 909B) - Đường Phú Lộc Bầu Gốc - Quốc lộ 1 (tuyến chính) | 9.100 | Phường 3 | TP. Vĩnh Long |
|
13 | Đường từ Quốc lộ 53 - Khu Công nghiệp Hòa Phú (Đường tỉnh 909B) - Đường Phú Lộc Bầu Gốc - Quốc lộ 1 (tuyến nhánh) | 2.200 | Phường 3 | TP. Vĩnh Long |
|
14 | Đê bao chống ngập thành phố Vĩnh Long - khu vực sông Cái Cá | 25.600 | Phường 3 | TP. Vĩnh Long |
|
15 | Kè chống sạt lỡ bờ sông Long Hồ, khu vực Phường 1, phường 5 | 13.500 | Phường 5 | TP. Vĩnh Long |
|
16 | Mở rộng Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long | 3.900 | Phường 2 | TP. Vĩnh Long |
|
17 | Xây dựng trụ sở làm việc Đảng bộ khối các cơ quan, Doanh nghiệp và Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy | 3.000 | Phường 9 | TP. Vĩnh Long |
|
18 | Đường vào trường Mầm Non 2, phường 2, thành phố Vĩnh Long | 4.000 | Phường 2 | TP. Vĩnh Long |
|
19 | Đường dân sinh Cầu Cái Côn, Phường Trường An - TP. Vĩnh Long | 2.300 | phường Trường An | TP. Vĩnh Long |
|
20 | Trường Mầm non 2, phường 2, TPVL | 5.500 | Phường 2 | TP. Vĩnh Long |
|
21 | Trung tâm hành chính Phường 2 | 6.900 | Phường 2 | TP. Vĩnh Long |
|
22 | Trung tâm hành chính Phường 4 | 1.900 | Phường 4 | TP. Vĩnh Long |
|
23 | Chợ, bãi tập kết hàng và mở rộng bến tàu, Phường 1, TPVL | 5.300 | Phường 1 | TP. Vĩnh Long |
|
24 | Khu công nghiệp Đông Bình | 3.500.000 | xã Đông Bình, Đông Thành | TX. Bình Minh |
|
25 | Dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ, giai đoạn 1 (Bổ sung hạng mục cải tạo kênh, cống thoát nước) | 20.800 | xã Thuận An | TX. Bình Minh |
|
26 | Dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ, giai đoạn 1 (Bổ sung hạng mục di dời Đường dây điện 110kV) | 400 | xã Thuận An | TX. Bình Minh |
|
27 | Cụm công nghiệp Thuận An | 729.000 | xã Thuận An | TX. Bình Minh |
|
28 | Đường từ Quốc lộ 54 đến Khu công nghiệp Bình Minh | 84.800 | xã Mỹ Hòa, Đông Bình | TX. Bình Minh |
|
29 | Đê bao dọc sông Hậu | 20.700 | Phường Thành Phước | TX. Bình Minh |
|
30 | Tái định cư Khu công nghiệp Đông Bình | 266.300 | xã Đông Bình | TX. Bình Minh |
|
31 | Đường từ Quốc lộ 54 đến xã Mỹ Hòa, thị xã Bình Minh | 80.100 | Phường Đông Thuận và xã Mỹ Hòa | TX. Bình Minh |
|
32 | Đường từ cầu Ngã Tư đến đường tỉnh 910, thị xã Bình Minh | 25.800 | xã Thuận An | TX. Bình Minh |
|
33 | Cầu xã Đông Thạnh, thị xã Bình Minh | 4.000 | xã Đông Thạnh | TX. Bình Minh |
|
34 | Đường liên xã Đông Thạnh - Đông Thành - Mỹ Hòa, thị xã Bình Minh | 63.200 | xã Đông Thạnh - Đông Thành - Mỹ Hòa | TX. Bình Minh |
|
35 | Đường từ Quốc lộ 54 đến Rạch Chanh, thị xã Bình Minh | 10.500 | xã Mỹ Hòa, Đông Thành | TX. Bình Minh |
|
36 | Đường Mương Ngang - Rạch Củi (Giai đoạn 2) | 300 | xã Thuận An | TX. Bình Minh |
|
37 | Đường từ chùa Mỹ Bồn đến lò hỏa táng xã Thuận An, thị xã Bình Minh. | 7.900 | xã Thuận An | TX. Bình Minh |
|
38 | Đường trục nội đồng Thạnh An - Thạnh Hòa | 400 | xã Đông Thạnh | TX. Bình Minh |
|
39 | Mở rộng Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi | 1.700 | xã Đông Thành | TX. Bình Minh |
|
40 | Mở rộng trường tiểu học Thoại Ngọc Hầu, thị xã Bình Minh | 1.700 | xã Thuận An | TX. Bình Minh |
|
41 | Công viên nghĩa trang thị xã Bình Minh (giai đoạn 1) | 100.000 | xã Đông Thành | TX. Bình Minh |
|
42 | Khu tái định cư dân cư khóm 4, phường Thành Phước (GĐ1) | 6.800 | Phường Thành Phước | TX. Bình Minh |
|
43 | Cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc UBND phường Cái Vồn, thị xã Bình Minh | 500 | Phường Cái Vồn | TX. Bình Minh |
|
44 | Trụ sở Công an xã Tân Mỹ | 1.000 | xã Tân Mỹ | Trà Ôn |
|
45 | Trạm 110KV Trà Ôn và đường dây đấu nối | 3.500 | xã Thiện Mỹ | Trà Ôn |
|
46 | Cụm công nghiệp Mỹ Lợi | 500.000 | xã Thiện Mỹ | Trà Ôn |
|
47 | Đê bao sông Măng Thít, tỉnh Vĩnh Long (giai đoạn 2) | 5.600 | xã Tân Mỹ, Xuân Hiệp | Trà Ôn |
|
48 | Chi cục thuế huyện Trà Ôn (Chi Cục thuế Khu vực III) | 2.300 | Thị trấn Trà Ôn | Trà Ôn |
|
49 | Cầu Phước Mỹ, xã Phú Thành | 600 | xã Phú Thành | Trà Ôn |
|
50 | Trường Tiểu học Thới Hòa B | 3.500 | xã Thới Hòa | Trà Ôn |
|
51 | Khu dân cư đô thị mới thị trấn Trà Ôn, huyện Trà Ôn | 95.500 | Thị trấn Trà Ôn, xã Thiện Mỹ | Trà Ôn |
|
52 | Khu Đô thị mới Mỹ Hưng, thị trấn Trà Ôn, huyện Trà Ôn | 216.700 | Thị trấn Trà Ôn, xã Thiện Mỹ | Trà Ôn |
|
53 | MR Trung tâm hành chính xã Thới Hoà | 1.398 | xã Thới Hòa | Trà Ôn |
|
54 | Khu Công Nghiệp Bình Tân | 4.000.000 | Thị trấn Tân Quới, Thành Lợi | Bình Tân |
|
55 | Dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ, giai đoạn 1 (Bổ sung hạng mục cải tạo kênh, cống thoát nước) | 34.100 | xã Mỹ Thuận, Nguyễn Văn Thảnh | Bình Tân |
|
56 | Cụm Công Nghiệp Tân Quới | 267.400 | Thị trấn Tân Quới, Tân Bình | Bình Tân |
|
57 | Cụm công nghiệp Tân Bình | 407.200 | xã Tân Bình | Bình Tân |
|
58 | Cầu và Đường đến trung tâm xã Thành Trung, huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long | 93.600 | xã Mỹ Thuận, Thành Trung | Bình Tân |
|
59 | Đầu tư hạ tầng phục vụ sản xuất Nông nghiệp khu vực TX. Bình Minh và Huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long; Hang mục Cống Mù U 2 | 7.200 | xã Mỹ Thuận | Bình Tân |
|
60 | Đê bao Sông Hậu (Cống Xẻo Lá, Cống Cái Côn, Cống Cái Đôi và Cống Rạch Bần) | 24.000 | Thị trấn Tân Quới, xã Tân An Thạnh | Bình Tân |
|
61 | Đường đô thị đoạn từ cầu Ngã Cạn đến khu dân cư xã Thành Lợi, huyện Bình Tân | 61.200 | Thị trấn Tân Quới | Bình Tân |
|
62 | Đường đô thị đoạn từ cầu Ngã Cạn đến Quốc lộ 54 -ấp Tân Thuận,thị trấn Tân Quới, huyện Bình Tân | 40.900 | Thị trấn Tân Quới | Bình Tân |
|
63 | Nâng cấp mở rộng đường đô thị đoạn từ Quốc lộ 54 đến đường vào cầu Bông Vải, Thị trấn Tân Quới, huyện Bình Tân (đường Thành Đông) | 28.800 | Thị trấn Tân Quới | Bình Tân |
|
64 | Trường mẫu giáo Hướng Dương, xã Tân Bình, huyện Bình Tân | 1.000 | xã Tân Bình | Bình Tân |
|
65 | Trường Tiểu học Thành Trung B, huyện Bình Tân | 500 | xã Thành Trung | Bình Tân |
|
66 | Trường Tiểu học Thành Lợi C, huyện Bình Tân (điểm ấp Thành Đức). | 500 | xã Thành Lợi | Bình Tân |
|
67 | Trường Mầm non Hoa Phượng, xã Tân An Thạnh, huyện Bình Tân (điểm ấp An Thạnh) | 1.000 | xã Tân An Thạnh | Bình Tân |
|
68 | Chợ Ngã Cạn | 2.100 | Thị trấn Tân Quới | Bình Tân |
|
69 | Khu đô thị mới Khóm Thành Nhân, thị trấn Tân Quới, huyện Bình Tân | 97.000 | Thị trấn Tân Quới | Bình Tân |
|
70 | Trụ sở Công an xã Tân Long Hội | 1.100 | xã Tân Long Hội | Mang Thít |
|
71 | Cải tạo nâng cấp ĐT. 902 (Đoạn từ cầu Mỹ An - cầu Vũng Liêm) | 84.400 | An Phước, Chánh An | Mang Thít |
|
72 | Đường tỉnh 907, tỉnh Vĩnh Long | 200.900 | thị trấn Cái Nhum, Nhơn Phú, Hòa Tịnh | Mang Thít |
|
73 | Đê bao sông Măng Thít, tỉnh Vĩnh Long (giai đoạn 2). Hạng mục, kè thị trấn cái Nhum bổ sung (đoạn từ sông Măng Thít đến cầu số 8) và 02 đường dẫn xã Tân An Hội. | 18.800 | Tân An Hội, thị trấn Cái Nhum | Mang Thít |
|
74 | Trường Trung học cơ sở Mỹ An | 4.000 | xã Mỹ An | Mang Thít |
|
75 | Trường Tiểu học thị trấn Cái Nhum, huyện Mang Thít | 3.000 | thị trấn Cái Nhum | Mang Thít |
|
76 | Trung tâm Văn hóa - thể thao xã Mỹ An | 2.900 | xã Mỹ An | Mang Thít |
|
77 | Nhà văn hóa - thể thao cụm ấp Thanh Hương - An Hòa - Hòa Mỹ 1, xã Mỹ An | 2.500 | xã Mỹ An | Mang Thít |
|
78 | Cải tạo, mở rộng Đồn Công an khu công nghiệp Hòa Phú | 3.529 | xã Hòa Phú | Long Hồ |
|
79 | Dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ, giai đoạn 1 (Bổ sung Hạng mục cải tạo kênh, cống thoát nước) | 300 | xã Thạnh Quới | Long Hồ |
|
80 | Đường dây 110kV Vĩnh Long 2- Phước Hòa | 4.003 | xã Hòa Phú | Long Hồ |
|
81 | Phân pha đường dây 110KV Vĩnh Long - Vũng Liêm | 2.800 | xã Phước Hậu, Long Phước, Long An | Long Hồ |
|
82 | Dự án chỉnh trang đô thị: Trung tâm thương mại dịch vụ Khóm 1, thị trấn Long Hồ, huyện Long Hồ | 31.467 | TT. Long Hồ | Long Hồ |
|
83 | Nhà điều hành hệ thống cấp nước khu công nghiệp Hòa Phú | 869 | xã Lộc Hòa | Long Hồ |
|
84 | Đường từ QL 53 - KCN Hòa Phú (ĐT 909B) - Bầu Gốc - QL 1 | 299.700 | xã Phước Hậu, xã Lộc Hòa, xã Hòa Phú | Long Hồ |
|
85 | Đường từ Cống hở Long Công - cầu Cây Sao | 39.600 | xã Thạnh Quới | Long Hồ |
|
86 | Đường từ cầu Cườm Nga - đập Long Công | 29.000 | xã Thạnh Quới | Long Hồ |
|
87 | Đường từ QL.57 (Khu nhà ở Hoàng Hảo) đến Trung tâm hành chính xã mới ấp Thanh Sơn | 20.000 | xã Thanh Đức | Long Hồ |
|
88 | Đường từ cầu Bùng Binh QL.57 (ấp Long Hưng) - Đường tỉnh 902 (ấp Thanh Mỹ 2) | 52.460 | xã Thanh Đức | Long Hồ |
|
89 | Đường từ Tỉnh lộ 902 đến giáp Mỹ An | 30.630 | xã Thanh Đức | Long Hồ |
|
90 | Đường kênh Đòn Dông (đoạn từ khu tái định cư Hòa Phú đến cầu 9 Đức), xã Lộc Hòa | 31.000 | xã Lộc Hòa | Long Hồ |
|
91 | Nhà lưu niệm ông Nguyễn Văn Nhung và bà Nguyễn Thị Nhỏ | 671 | TT. Long Hồ | Long Hồ |
|
92 | Trung tâm văn hóa thể thao xã Thanh Đức | 6.000 | xã Thanh Đức | Long Hồ |
|
93 | Nhà văn hóa thể thao cụm ấp Long Hưng - Thanh Hưng - Hưng Quới - Long Quới, xã Thanh Đức | 1.200 | xã Thanh Đức | Long Hồ |
|
94 | Trung tâm văn hóa, thể thao xã Phú Quới, huyện Long Hồ | 2.500 | xã Phú Quới | Long Hồ |
|
95 | Trường MG Phú Quới | 5.000 | xã Phú Quới | Long Hồ |
|
96 | Mở rộng Trường tiểu học Hòa Phú A | 3.500 | xã Hòa Phú | Long Hồ |
|
97 | Thu hồi đất dự án Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Hòa Phú | 198.037 | xã Hòa Phú | Long Hồ |
|
98 | Mở rộng nâng cấp cầu Long Phước, huyện Long Hồ | 2.700 | xã Long Phước | Long Hồ |
|
99 | Nâng cấp mở rộng trường THPT Phạm Hùng, huyện Long Hồ | 3.200 | TT. Long Hồ | Long Hồ |
|
100 | Phân pha dây dẫn đường dây 110kV Vũng Liêm - Trà Vinh 2 | 2.900 | xã Hiếu Phụng, xã Trung Ngãi, xã Trung Nghĩa, xã Trung Hiếu, xã Trung Thành | Vũng Liêm |
|
101 | Đường tỉnh 907 | 444.700 | xã Hiếu Nghĩa, Hiếu Thành, Hiếu Nhơn, Trung An, Trung Nghĩa, Tân Quới Trung | Vũng Liêm |
|
102 | Nâng cấp Đường tỉnh 902 (đoạn từ cầu Mỹ An - cầu Vũng Liêm) | 205.200 | xã Quới An, xã Trung Thành Tây | Vũng Liêm |
|
103 | Trường Mẫu giáo Hiếu Thuận, huyện Vũng Liêm | 3.526,30 | xã Hiếu Thuận | Vũng Liêm |
|
104 | Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình - Quới Thiện, gồm: | 133.000 | xã Thanh Bình - Quới Thiện | Vũng Liêm |
|
105 | Đê bao sông Măng Thít tỉnh Vĩnh Long (giai đoạn 2): | 8.400 | xã Tân An Luông | Vũng Liêm |
|
106 | Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, tiếp ngọt khu vực huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long, gồm: | 44.000 | xã Trung Hiệp, Trung Hiếu, Trung An, Hiếu Thuận | Vũng Liêm |
|
107 | Trường mẫu giáo Trung Thành (điểm lẻ ấp Phước Lộc) | 1.800 | xã Trung Thành | Vũng Liêm |
|
108 | Mở rộng Trường tiểu học Trung Thành (điểm ấp Phước Lộc) | 500 | xã Trung Thành | Vũng Liêm |
|
109 | Viễn thông Vĩnh Long | 100 | TT. Vũng Liêm | Vũng Liêm |
|
110 | Bưu điện Văn hóa xã Hiếu Nghĩa | 500 | xã Hiếu Nghĩa | Vũng Liêm |
|
111 | Trường tiểu học Trung Thành Tây A | 9.590 | xã Trung Thành Tây | Vũng Liêm |
|
112 | Đường dây 110kV Phước Hòa - Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long | 8.670 | xã Phú Lộc, Song Phú, Long Phú, Tân Phú | Tam Bình |
|
113 | Trạm biến áp 220kV Vĩnh Long 3 và đường dây đấu nối | 52.000 | xã Hòa Thạnh | Tam Bình |
|
114 | Trạm 110kV Tam Bình và đường dây đấu nối | 6.100 | xã Hòa Lộc, Hòa Hiệp | Tam Bình |
|
115 | Đường dây 110kV xuất tuyến trạm 220kV Vĩnh Long 3 (transit vào Đường dây 110kV Phước Hòa - Bình Minh) | 8.007 | xã Hòa Hiệp, Hòa Lộc, Hậu Lộc, Hòa Thạnh, Phú Lộc, Song Phú | Tam Bình |
|
116 | Đường dây 110kV xuất tuyến trạm 220kV Vĩnh Long 3 (transit vào đường dây 110kV Vĩnh Long - rẽ Tam Bình - Vũng Liêm) | 5.200 | xã Hòa Thạnh, Hòa Hiệp | Tam Bình |
|
117 | Cụm công nghiệp Song Phú (ấp Phú Lợi) | 520.000 | xã Song Phú | Tam Bình |
|
118 | Cụm công nghiệp Phú An | 640.000 | xã Phú Thịnh | Tam Bình |
|
119 | Đầu tư hạ tầng phục vụ sản xuất Nông nghiệp khu vực TX.Bình Minh và huyện Tam Bình (Cầu Ông Bảy: 15m x 30m = 450m2) | 500 | xã Phú Thịnh | Tam Bình |
|
120 | Đường từ QL53 - Khu công nghiệp Hòa Phú (ĐT 909B) - Bầu Gốc - QL.1 | 6.300 | xã Phú Lộc | Tam Bình |
|
121 | Đầu tư hạ tầng phục vụ sản xuất Nông nghiệp khu vực TX.Bình Minh và huyện Tam Bình (Cống ≥ 5m: 70m x 80m = 5.600m2 (cống Mù U 1)) | 5.600 | xã Phú Thịnh, xã Tân Phú | Tam Bình |
|
122 | Đê bao sông Măng Thít, tỉnh Vĩnh Long (giai đoạn 2) | 32.310 | Thị trấn Tam Bình, xã Bình Ninh | Tam Bình |
|
123 | Nâng cấp Hương Lộ Cái Ngang (Đoạn từ Tỉnh lộ 904 đến chợ Cái Ngang) | 39.000 | xã Hòa Lộc, Mỹ Lộc, Mỹ Thạnh Trung | Tam Bình |
|
124 | Trường mầm non Hoa Đào (điểm ấp Phú Hữu Đông và điểm ấp Phú Hữu Tây) | 2.000 | xã Phú Thịnh | Tam Bình |
|
125 | Trường tiểu học Mỹ Thạnh Trung (điểm ấp Mỹ Hưng) | 816 | xã Mỹ Thạnh Trung | Tam Bình |
|
126 | Trung tâm thể thao truyền hình huyện Tam Bình | 2.000 | Thị trấn Tam Bình | Tam Bình |
|
127 | Công viên quảng trường huyện Tam Bình (trừ Trung tâm thể thao truyền hình huyện Tam Bình: diện tích 0,20 ha) | 43.600 | Thị trấn Tam Bình | Tam Bình |
|
128 | Hoa viên Nghĩa trang nhân dân huyện Tam Bình | 73.400 | xã Mỹ Thạnh Trung | Tam Bình |
|
589.952 |
|
| 644.745.000 | ||
1 | Đấu giá đất thương mại dịch vụ (tờ BĐ 18, thửa 491) (khu đô thị - thương mại - dịch vụ) | 6.300 | Thị trấn Trà Ôn | Trà Ôn | 33.812.000 |
2 | Khu đất xã Phú Thành, huyện Trà Ôn (tờ BĐ 9, thửa 80) | 243.100 | Phú Thành | Trà Ôn | 79.067.000 |
3 | Đấu giá thửa đất trụ sở Trung tâm Văn hóa Nghệ thuật tỉnh Vĩnh Long (thửa đất 47, tờ bản đồ số 5) | 7.700 | Phường 1 | TP. Vĩnh Long | 35.528.000 |
4 | Đấu giá thửa đất Phường 2 (Bệnh viện Hàm Tử) | 15.500 | Phường 2 | TP. Vĩnh Long | 40.032.000 |
5 | Đấu giá Khu đất diện tích 10.987,6 m2 tại Phường 8, thành phố Vĩnh Long (đất do Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Vĩnh Long quản lý trước đây) | 10.988 | Phường 8 | TP. Vĩnh Long | 38.653.000 |
6 | Đấu giá khu đất Cơ khí Cửu Long | 14.000 | Phường 8 | TP. Vĩnh Long | 39.572.000 |
7 | Đấu giá quyền sử dụng đất (trong khu Hành chính) | 28.800 | Phường 9 | TP. Vĩnh Long | 44.107.000 |
8 | Đấu giá Khu TĐC-DC Bắc Mỹ Thuận giai đoạn 2, phường Tân Ngãi, thành phố Vĩnh Long (Khu 1E) (2.802,2 m2) | 2.802 | phường Tân Ngãi | TP. Vĩnh Long | 27.163.000 |
9 | Đấu giá Khu TĐC-DC Bắc Mỹ Thuận giai đoạn 2, phường Tân Ngãi, thành phố Vĩnh Long (Khu 1E) (2.507,6 m2) | 2.508 | phường Tân Ngãi | TP. Vĩnh Long | 26.489.000 |
10 | Đấu giá khu đất tại phường Trường An | 77.700 | phường Trường An | TP. Vĩnh Long | 63.533.000 |
11 | Trung tâm thương mại, dịch vụ Bình Minh (Bến xe cũ) | 11.400 | Phường Thành Phước | TX. Bình Minh | 38.776.000 |
12 | Đất phát triển thương mại dịch vụ (huyện đội cũ) | 4.600 | Phường Cái Vồn | TX. Bình Minh | 31.300.000 |
13 | Đất phát triển thương mại dịch vụ (trụ sở UBND huyện cũ) | 2.900 | Phường Cái Vồn | TX. Bình Minh | 27.408.000 |
14 | Đấu giá khu đất 55.265,3 m2 tại phường Đông Thuận, thị xã Bình Minh (tờ 19 - thửa 115, 117) | 55.265 | Phường Đông Thuận | TX. Bình Minh | 58.018.000 |
15 | Đấu giá khu đất 106.389,7 m2 tại phường Đông Thuận, thị xã Bình Minh (tờ 30 - thửa 99) | 106.390 | Phường Đông Thuận | TX. Bình Minh | 61.287.000 |
[1] Điều 61. Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh
Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh trong các trường hợp sau đây:
1. Làm nơi đóng quân, trụ sở làm việc;
2. Xây dựng căn cứ quân sự;
3. Xây dựng công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh;
4. Xây dựng ga, cảng quân sự;
5. Xây dựng công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh;
6. Xây dựng kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân;
7. Làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí;
8. Xây dựng cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện, bệnh viện, nhà an dưỡng của lực lượng vũ trang nhân dân;
9. Xây dựng nhà công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân;
10. Xây dựng cơ sở giam giữ, cơ sở giáo dục do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý.
[2] Điều 62. Thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong các trường hợp sau đây:
1. Thực hiện các dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư mà phải thu hồi đất;
2. Thực hiện các dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư mà phải thu hồi đất, bao gồm:
a) Dự án xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; khu đô thị mới, dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);
b) Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương; trụ sở của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp quốc gia;
c) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc; hệ thống dẫn, chứa xăng dầu, khí đốt; kho dự trữ quốc gia; công trình thu gom, xử lý chất thải;
3. Thực hiện các dự án do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất bao gồm:
a) Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp địa phương;
b) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng đô thị; công trình thu gom, xử lý chất thải;
c) Dự án xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư; dự án tái định cư, nhà ở cho sinh viên, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ; xây dựng công trình của cơ sở tôn giáo; khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục vụ công cộng; chợ; nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
d) Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới; chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn; cụm công nghiệp; khu sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung; dự án phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng;
đ) Dự án khai thác khoáng sản được cơ quan có thẩm quyền cấp phép, trừ trường hợp khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn, khoáng sản tại các khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ và khai thác tận thu khoáng sản.
- 1Kế hoạch 1317/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn Kon Tum
- 2Quyết định 623/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3Kế hoạch 322/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 49/2021/QĐ-UBND quy định chi tiết về giá một số loại đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 221/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6Quyết định 291/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7Kế hoạch 86/KH-UBND về Định giá đất cụ thể bổ sung trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2022
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Thông tư 20/2015/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 10Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Quyết định 3366/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 13Kế hoạch 1317/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn Kon Tum
- 14Quyết định 623/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 15Kế hoạch 322/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 16Quyết định 49/2021/QĐ-UBND quy định chi tiết về giá một số loại đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 17Quyết định 221/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 18Quyết định 291/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 19Kế hoạch 86/KH-UBND về Định giá đất cụ thể bổ sung trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2022
Quyết định 333/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2022 tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 333/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/02/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lê Quang Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra