Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2575/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 20 tháng 9 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC DÂN TỘC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Ban Dân tộc tại Tờ trình số 19/TTr-BDT ngày 19/8/2013 và Sở Tư pháp tại Tờ trình số 606/TTr - STP ngày 27/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã thuộc lĩnh vực Quản lý nhà nước về công tác dân tộc (Có danh mục và nội dung cụ thể của TTHC kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2575/QĐ-CT ngày 20/9/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh )
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực: Công tác dân tộc | |
1 | Phê duyệt đối tượng vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015 |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
*LĨNH VỰC: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC DÂN TỘC
1. Thủ tục: Phê duyệt đối tượng vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Hàng năm, ngay sau khi có kết quả phê duyệt danh sách hộ nghèo, UBND cấp xã chỉ đạo các thôn tổ chức cho hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn đăng ký vay vốn. Các hộ thuộc đối tượng thực hiện đăng ký vay vốn tại thôn, bản và kèm theo phương án sử dụng vốn. - Thời gian hoàn thành: Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được chỉ đạo của UBDN cấp xã. Bước 2: Trưởng thôn tập hợp danh sách đăng ký vay vốn; chủ trì, phối hợp với đại diện các tổ chức chính trị-xã hội tại thôn, có sự tham gia của đại diện một số hộ gia đình đăng ký vay vốn tổ chức họp bình xét, phân loại các hộ thuộc đối tượng được vay vốn, ưu tiên những hộ khó khăn hơn và những hộ chưa được vay vốn theo Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ được vay vốn trước. Việc bình xét được lập thành biên bản, có chữ ký xác nhận của Trưởng thôn, đại diện hộ gia đình và các tổ chính trị-xã hội tại thôn. - Thời gian hoàn thành: Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày các hộ hoàn thành đăng ký vay vốn. Bước 3: Trưởng thôn lập danh sách các hộ đề nghị được vay vốn theo thứ tự ưu tiên đã họp bình xét tại Bước 2, kèm theo Biên bản họp bình xét gửi UBND cấp xã xác nhận. - Thời gian hoàn thành: 01 ngày làm việc, kể từ ngày họp bình xét. Bước 4: UBND cấp xã tổng hợp, xem xét, xác nhận danh sách các hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn đề nghị được vay vốn theo thứ tự ưu tiên của xã, trình UBND cấp huyện phê duyệt. - Thời gian hoàn thành: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của các thôn. Bước 5: - UBND cấp huyện xem xét, ra quyết định phê duyệt danh sách hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn đề nghị được vay vốn theo thứ tự ưu tiên; - Chuyển sanh sách đến Ngân hàng Chính sách xã hội để tiến hành cho vay theo thứ tự ưu tiên tại danh sách và tuân thủ quy trình, thủ tục do Ngân hàng Chính sách xã hội quy định. Đồng thời UBND cấp huyện gửi danh sách đã phê duyệt cho UBND cấp xã để thông báo cho các hộ được xét cho vay vốn. - Thời gian xem xét phê duyệt: 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của các xã, phường, thị trấn. |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại Trụ sở cơ quan hành chính. - Qua đường Bưu điện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Phương án sử dụng vốn do hộ gia đình lập, có chữ ký hoặc điểm chỉ của chủ hộ; - Biên bản họp thôn có chữ ký xác nhận của Trưởng thôn, đại diện hộ gia đình và các tổ chức chính trị-xã hội tại thôn; - Danh sách hộ đề nghị được vay vốn do Trưởng thôn lập kèm theo Biên bản họp bình xét gửi UBND xã xác nhận; - Bản tổng hợp xác nhận danh sách các hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn đề nghị được vay vốn theo thứ tự ưu tiên của xã, trình UBND cấp huyện phê duyệt. b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
Thời hạn giải quyết | 30 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả phê duyệt danh sách hộ nghèo. |
Đối tượng thực hiện TTHC | - Tổ chức - Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; - Cơ quan phối hợp (nếu có): Trưởng thôn, các ban ngành của thôn trong xã. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định phê duyệt danh sách hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn được vay vốn theo thứ tự ưu tiên. |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | a) Cư trú hợp pháp, ổn định ở các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007; Quyết định số 929/QĐ-TTg ngày 30/6/2009; Quyết định số 1010/QĐ-TTg ngày 01/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ và các Quyết định bổ sung danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn của Thủ tướng Chính phủ; trường hợp không xác định được nơi cư trú của hộ, thì nơi cư trú của hộ là nơi hộ đang sinh sống và có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn. b) Là hộ nghèo theo chuẩn nghèo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015, có mức thu nhập bình quân từ 200.000đồng/người/tháng trở xuống đối với khu vực nông thôn và từ 250.000đồng/người/tháng đối với khu vực thành thị; c) Có phương án sử dụng vốn vay do chủ hộ lập, có chữ ký hoặc điểm chỉ của chủ hộ; trường hợp chủ hộ không lập được phương án thì một trong các tổ chức chính trị-xã hội của thôn, bản hoặc UBND cấp xã có trách nhiệm hướng dẫn, cùng với hộ để lập phương án; Việc xét duyệt đối tượng vay vốn được tiến hành theo quy định tại Điều 3, Thông tư số 02/2013/TT-UBDT ngày 24/6/2013, đảm bảo công khai, dân chủ, đúng đối tượng. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chính sách cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015. - Thông tư số 02/2013/TTLT-UBDT ngày 24/6/2013 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ. - Quyết định số 390/QĐ-UBDT ngày 05/8/2013 của Bộ trưởng-Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc: “Phê duyệt đối tượng vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015”. |
- 1Quyết định 222/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Dân tộc áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 690/QĐ-UBND năm 2013 hủy bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 1911/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Dân tộc tỉnh Bắc Kạn
- 4Quyết định 1034/QĐ-CT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 3097/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 28/CT-TTg về nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 950/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực công tác dân tộc áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 222/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Dân tộc áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 690/QĐ-UBND năm 2013 hủy bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Quyết định 1911/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Dân tộc tỉnh Bắc Kạn
- 7Quyết định 1034/QĐ-CT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Quyết định 3097/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 28/CT-TTg về nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 9Quyết định 950/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực công tác dân tộc áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Quyết định 2575/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý nhà nước về công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 2575/QĐ-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/09/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phùng Quang Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra