- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1034/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 11 tháng 4 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về Kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 7/2/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Tờ trình số: 04/TTr-BDT ngày 20/3/2014 và Sở Tư pháp tại Tờ trình số 26/TTr-STP ngày 26/03/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết đinh số 1034/QĐ-UBND Ngày 11/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Công tác dân tộc | |
1 | Xác định đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn. |
2 | Bình chọn, xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. |
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
* LĨNH VỰC: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC DÂN TỘC
1. Thủ tục: Xác định đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Trưởng thôn tổ chức họp mời đại diện tất cả các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách của thôn có trong danh sách hộ nghèo của xã, thông báo về nội dung chính sách và chỉ đạo của xã trong thời gian 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận chỉ đạo của xã. - Các hộ đăng ký với trưởng thôn nhu cầu hưởng chính sách hỗ trợ; trưởng thôn lập danh sách các hộ đăng ký. Thời gian hoàn thành trong 3 ngày làm việc kể từ ngày thôn tổ chức họp thông báo về nội dung chính sách và chỉ đạo của xã. Bước 2: Trưởng thôn tổ chức họp thôn bình xét công khai có đại diện của các tổ chức chính trị-xã hội tại thôn, đại diện một số hộ gia đình có trong danh sách; trưởng thôn lập hồ sơ (gồm biên bản họp bình xét và danh sách theo thứ tự ưu tiên những hộ thuộc diện gia đình chính sách, hộ khó khăn hơn) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời gian hoàn thành trong 2 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn đăng ký. Bước 3: UBND cấp xã rà soát, tổng hợp hồ sơ của các thôn, tổ chức kiểm tra quy trình bình xét ở thôn; lập danh sách thứ tự ưu tiên tại xã có xác nhận của Chủ tịch UBND cấp xã; lập 02 bộ hồ sơ (gồm văn bản đề nghị kèm theo danh sách) gửi 01 bộ cho Cơ quan công tác dân tộc cấp huyện và 01 bộ niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã. |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại Trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Biên bản họp bình xét; - Danh sách theo thứ tự ưu tiên những hộ thuộc diện gia đình chính sách, hộ khó khăn hơn. b) Số lượng hồ sơ: 02 (một) bộ. |
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã. - Cơ quan, người phối hợp: Trưởng thôn, các tổ chức chính trị-xã hội trong thôn; UBND cấp huyện. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Biểu tổng hợp danh sách thứ tự ưu tiên tại xã có xác nhận của Chủ tịch UBND cấp xã |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | - Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo (kể cả vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số) và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo tiêu chí hộ nghèo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg , ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015, có trong danh sách hộ nghèo đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại thời điểm Quyết định 755/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành; sinh sống bằng nghề nông, lâm nghiệp, chưa có hoặc chưa đủ đất ở, đất sản xuất theo hạn mức đất bình quân chung do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định; có khó khăn về nước sinh hoạt; chưa được hưởng các chính sách của nhà nước hỗ trợ về đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Quyết định 755/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn; - Thông tư liên tịch số 04/2013/TTlT-UBDT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính-Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều Quyết định 755/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn; - Quyết định số 01a /QĐ-UBDT ngày 02/01/2014 của Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc. |
2. Thủ tục: Bình chọn, xét đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Bình chọn người có uy tín. - Hàng năm, sau khi có văn bản hướng dẫn của cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã chỉ đạo các thôn tổ chức Hội nghị liên ngành (thành phần gồm: Chi ủy, Trưởng thôn, Trưởng ban Công tác Mặt trận, đại diện các đoàn thể và hộ gia đình trong thôn) do Trưởng ban Công tác mặt trận thôn chủ trì để bình chọn người có uy tín bằng một trong hai hình thức biểu quyết giơ tay hoặc bỏ phiếu kín (do hội nghị quyết định). Người bình chọn phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp tán thành (trường hợp lần 1 chưa bình chọn được thì tiến hành bình chọn lần 2 theo trình tự nêu trên, nếu không bình chọn được thì thôn đó không có người có uy tín). - Trưởng thôn lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản đề nghị gửi UBND xã kèm theo biên bản hội nghị liên ngành thôn. Thời gian bình chọn người có uy tín không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của thôn và hoàn thành trước ngày 20 tháng 01 hàng năm. Bước 2: Rà soát kết quả bình chọn người có uy tín. - UBND cấp xã kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn người có uy tín của các thôn trong xã; lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản gửi UBND huyện kèm theo biên bản họp rà soát kết quả người có uy tín của các thôn. - Thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của các thôn và hoàn thành trước ngày 10/02 hàng năm. |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại Trụ sở UBND cấp xã. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản đề nghị của thôn; - Biên bản Hội nghị liên ngành thôn. b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hoàn thành trước 10/02 hàng năm. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân xã. - Cơ quan phối hợp: Trưởng Ban Công tác Mặt trận thôn, các ban, ngành, đoàn thể trong thôn; UBND cấp huyện. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Biên bản kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín trong đồng bào DTTS. |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | a) Yêu cầu: - Là công dân Việt Nam cư trú hợp pháp, ổn định ở vùng dân tộc thiểu số; - Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương nơi cư trú; có nhiều công lao, đóng góp xây dựng và bảo vệ thôn, bản, giữ gìn khối đoàn kết dân tộc; - Là người tiêu biểu, có ảnh hưởng trong dòng họ, dân tộc, thôn và cộng đồng dân cư nơi cư trú; có mối quan hệ chặt chẽ, gắn bó với đồng bào dân tộc, hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán dân tộc; có khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong phạm vi nhất định, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm theo. (Theo quy định tại khoản 1, Điều 2, Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg). b) Điều kiện: - Thôn có từ 1/3 số hộ gia đình hoặc số nhân khẩu trở lên là người dân tộc thiểu số (thôn đủ điều kiện) được bình chọn, xét công nhận 01 (một) người có uy tín. - Trường hợp thôn không đủ điều kiện nhưng cần bình chọn một người có uy tín hoặc thôn đủ điều kiện nhưng cần bình chọn nhiều hơn một người có uy tín do có nhiều dân tộc cùng sinh sống, ở địa bàn đặc biệt khó khăn, phức tạp về an ninh, trật tự: căn cứ đề nghị của UBND huyện, cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với Cơ quan Công an, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ban, ngành liên quan tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định số lượng (tổng số người có uy tín được bình chọn, xét công nhận toàn tỉnh không vượt quá tổng số thôn vùng dân tộc thiểu số của tỉnh). (Theo quy định tại khoản 2, Điều 3, Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC). |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; - Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ; - Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của liên bộ: Ủy ban Dân tộc- Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; - Quyết định số 32/QĐ-UBDT ngày 25/02/2014 của Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc. |
- 1Quyết định 2575/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý nhà nước về công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 2619/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Dụ lịch tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 2926/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực Xây dựng do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4Quyết định 1035/QĐ-CT năm 2014 công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 6Quyết định 2958/QĐ-CT năm 2015 Công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 1275/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 2575/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý nhà nước về công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 2619/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Dụ lịch tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Quyết định 2926/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực Xây dựng do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 8Quyết định 1035/QĐ-CT năm 2014 công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 10Quyết định 2958/QĐ-CT năm 2015 Công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 1034/QĐ-CT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 1034/QĐ-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/04/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phùng Quang Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/04/2014
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực