- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật trẻ em 2016
- 3Bộ luật Lao động 2019
- 4Nghị định 56/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật trẻ em
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 11Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 12Quyết định 2028/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành mới trong lĩnh vực Trẻ em thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2105/QĐ-UBND | An Giang, ngày 25 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC TRẺ EM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2028/QĐ-LĐTBXH ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Trẻ em thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang tại Tờ trình số 4015/TTr-SLĐTBXH ngày 18 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Trẻ em thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan trên cơ sở quy trình được ban hành kèm theo Quyết định này cập nhật quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính vào hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC TRẺ EM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2105/QĐ-UBND ngày 25/12/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
I. THỦ TỤC “ĐỀ NGHỊ VIỆC SỬ DỤNG NGƯỜI CHƯA ĐỦ 13 TUỔI LÀM VIỆC”
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | QUY TRÌNH | Mã hiệu: | QT- |
Thủ tục “Đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc” |
|
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm | Soạn thảo | Xem xét | Phê duyệt |
Họ tên | Nguyễn Thành Trung | Đặng Huy Châu | Nguyễn Thị Bảo Trân |
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ | Chuyên viên | Trưởng phòng | Phó Giám đốc Sở |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU: Không
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung | Trang / Phần liên quan việc sửa đổi | Mô tả nội dung sửa đổi | Lần ban hành / Lần sửa đổi | Ngày ban hành |
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Người sử dụng lao động tuyển dụng và sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc đáp ứng các điều kiện về công việc sau đây:
+ Chỉ được tuyển dụng và sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm các công việc nghệ thuật, thể dục, thể thao.
+ Không làm tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa đủ 13 tuổi.
2. PHẠM VI
Người sử dụng lao động.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý: - Luật trẻ em năm 2016. - Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em. - Bộ luật Lao động năm 2019; - Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên; - Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, số tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
| |||
5.2 | Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
| |||
| Người sử dụng lao động tuyển dụng và sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc đáp ứng các điều kiện về công việc sau đây: + Chỉ được tuyển dụng và sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm các công việc nghệ thuật, thể dục, thể thao. + Không làm tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa đủ 13 tuổi. |
| |||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao |
| |
| Văn bản đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT- BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên (sau đây gọi tắt là Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH). | x |
|
| |
| Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc hợp đồng hợp tác của tổ hợp tác, trong trường hợp người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã. |
| x |
| |
| Phiếu lý lịch tư pháp của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động được cấp không quá 06 tháng kể từ ngày cấp đến ngày giao kết hợp đồng lao động, trong đó không có án tích về hành vi xâm hại trẻ em. |
| x |
| |
| Bản cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH. | x |
|
| |
| Hợp đồng lao động hoặc dự thảo hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động với người chưa đủ 13 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó. Trong trường hợp dự thảo hợp đồng lao động thì phải có Phiếu đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH. | x |
|
| |
| Giấy khai sinh, giấy khám sức khỏe của người chưa đủ 13 tuổi. Thời khóa biểu hoặc chương trình học tập của cơ sở giáo dục nơi người chưa đủ 13 tuổi đang học tập nếu đang đi học |
| x | ||
5.4 | Số lượng hồ sơ: 01 bộ | ||||
5.5 | Thời gian xử lý: 10 ngày (80 giờ) làm việc | ||||
5.6 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | ||||
5.7 | Lệ phí: không | ||||
5.8 | Quy trình xử lý công việc: | ||||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/Kết quả | |
Bước 1 | Khi có nhu cầu sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc, người sử dụng lao động gửi hồ sơ đối với từng người chưa đủ 13 tuổi làm việc đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. | Tổ chức, cá nhân | Giờ hành chính | Mẫu số 01 tại Phụ lục I (theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH) | |
Bước 2 | Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận và ra phiếu hẹn ngày trả kết quả nếu hồ sơ hợp lệ; yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh nếu hồ sơ còn thiếu, chưa hợp lệ. | TTPVHCC | Giờ hành chính | Phiếu tiếp nhận hồ sơ | |
Bước 3 | Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển hồ sơ về Phòng nghiệp vụ: Trẻ em – Bình đẳng giới | Sở LĐTBXH, TTPVHCC | 08 giờ | Hồ sơ theo quy định | |
Bước 4 | Chuyên viên tham mưu BGĐ Sở văn bản phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tiến hành xác minh thông tin (nếu cần), thẩm định hồ sơ. | P.TE-BĐG | 40 giờ | Văn bản, Hồ sơ theo quy định | |
Lãnh đạo phòng xem xét, thẩm định | P.TE-BĐG | 16 giờ | Hồ sơ theo quy định | ||
| BGĐ ký văn bản trả lời bằng văn bản cho người sử dụng lao động việc đồng ý sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc + Riêng trường hợp không đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do, gửi người sử dụng lao động. | BGĐ | 08 giờ | Văn bản | |
Bước 5 | Sở LĐTBXH chuyển kết quả cho TTPVHCC để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp. | Sở LĐTBXH, TTPVHCC | 08 giờ | Văn bản |
6. BIỂU MẪU
TT | Mã hiệu | Tên biểu mẫu |
1 | Mẫu số 01 | Văn bản đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc (Mẫu số 01 tại Phụ lục I (theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH). |
2 | Mẫu số 02 | Bản cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em (Mẫu số 02 tại Phụ lục I, theo Thông tư số 09/2020/TT- BLĐTBXH). |
3 | Mẫu số 03 | Phiếu đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 13 tuổi làm việc (Mẫu số 03 tại Phụ lục I, theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH). |
4 | Mẫu 04 | Văn bản gửi người sử dụng lao động đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo Mẫu số 04 tại Phụ lục I, theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do đối với trường hợp không đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc. |
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT | Tài liệu trong hồ sơ |
1 | - Bản chính Văn bản đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên (sau đây gọi tắt là Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH). |
2 | - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc hợp đồng hợp tác của tổ hợp tác, trong trường hợp người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã. |
3 | - Bản sao phiếu lý lịch tư pháp của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động được cấp không quá 06 tháng kể từ ngày cấp đến ngày giao kết hợp đồng lao động, trong đó không có án tích về hành vi xâm hại trẻ em. |
4 | - Bản chính Bản cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH. |
5 | - Bản chính Hợp đồng lao động hoặc dự thảo hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động với người chưa đủ 13 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó. Trong trường hợp dự thảo hợp đồng lao động thì phải có Phiếu đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH. |
6 | - Bản sao giấy khai sinh, giấy khám sức khỏe của người chưa đủ 13 tuổi. Thời khóa biểu hoặc chương trình học tập của cơ sở giáo dục nơi người chưa đủ 13 tuổi đang học tập nếu đang đi học |
7 | - Văn bản gửi người sử dụng lao động đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do đối với trường hợp không đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc. theo Mẫu số 04 tại Phụ lục I, theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH |
Mẫu số 01
(Tên doanh nghiệp/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... | ..., ngày...tháng...năm... |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VIỆC SỬ DỤNG NGƯỜI CHƯA ĐỦ 13 TUỔI LÀM VIỆC
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố....
Căn cứ Bộ luật Lao động năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên;
(Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã; hộ gia đình, cá nhân sử dụng lao động) ... đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố.... về việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc, với các nội dung sau:
Phần I. Thông tin về doanh nghiệp/ hộ gia đình, cá nhân
1. Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân (ghi bằng chữ in hoa): …………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã/ Địa chỉ thường trú/tạm trú của hộ gia đình, cá nhân: ………………..
3. Điện thoại: ..... Fax:......................... Email: ...................
4. Người đại diện theo pháp luật ký hợp đồng lao động:
Họ và tên: .....................................................................................................
Chức vụ/Chức danh: ...................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................... Giới tính: ....................
Quốc tịch: .....................................................................................................
Số chứng minh thư nhân dân (CMND)/Hộ chiếu/căn cước công dân (CCCD): .... ; cấp ngày: ..... tại: ...............
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ................................................................
Điện thoại:.................................................. Email: ......................................
Phần II. Tóm tắt thông tin về người chưa đủ 13 tuổi làm việc và nội dung cơ bản của Hợp đồng lao động với người chưa đủ 13 tuổi
1. Người chưa đủ 13 tuổi
Họ và tên: ....................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................
Địa chỉ nơi cư trú: ........................................................................................
Tình trạng đi học (nếu có): Là học sinh lớp.... Trường ...............................
Điện thoại (nếu có): .....................................................................................
Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu (nếu có): Cấp ngày ..... tại.......
2. Người đại diện của người chưa đủ 13 tuổi
Họ và tên: ..........................................................................................
Mối quan hệ với người chưa đủ 13 tuổi: ....................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ................................................................
Địa chỉ nơi cư trú: .......................................................................................
Điện thoại: .................................................... Email (nếu có) ....................
Số CMND/ Số hộ chiếu/CCCD: ............................. Cấp ngày ..... tại......
3. Nội dung cơ bản của Hợp đồng lao động với người chưa đủ 13 tuổi (Ghi cụ thể: Công việc; nơi làm việc; thời hạn của Hợp đồng lao động; mức lương; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; trang bị bảo hộ lao động cho người chưa đủ 13 tuổi; chỗ ở cho người chưa đủ 13 tuổi Làm việc xa gia đình; việc đảm bảo điều kiện học tập):
Phần III. Hồ sơ kèm theo
1. ..................................................................................................................
2. ..................................................................................................................
3. ..................................................................................................................
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA |
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày ............tháng ..... năm ......
CAM KẾT CHƯA TỪNG BỊ TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ, XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HÀNH VI XÂM HẠI TRẺ EM
(Dành cho người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động)
Tên tôi là: ......................................................................................................
Giới tính: ......................................................................................................
Quốc tịch.................................................. Sinh ngày: ................................
Số CMND/Hộ chiếu/CCCD ...................................... Cấp ngày .... tại ......
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................
Địa chỉ nơi cư trú: .........................................................................................
Điện thoại: ....................................................E-mail: .................................
Chức vụ/Chức danh: ....................................................................................
Tôi cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em./.
| NGƯỜI CAM KẾT |
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐỒNG Ý CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA NGƯỜI CHƯA ĐỦ 13 TUỔI LÀM VIỆC
Họ và tên: .....................................................................................................
Mối quan hệ với người chưa đủ 13 tuổi: ....................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ................................................................
Địa chỉ nơi cư trú: .......................................................................................
Điện thoại: ................................. Email (nếu có).........................................
Số CMND/ Số hộ chiếu/CCCD: ......................... cấp ngày......... tại...........
Đồng ý cho: ………(ghi rõ họ và tên của người chưa đủ 13 tuổi làm việc) ký hợp đồng lao động với:
Ông/bà ..................................................................................... (ghi rõ họ và tên), chức vụ/chức danh: ................................, đại diện cho: ………..
Địa chỉ đăng ký kinh doanh: .......................................................................
Với các nội dung dự thảo của hợp đồng lao động với người chưa đủ 13 tuổi.
- …..
- …..
- …..
| Người đại diện theo pháp luật |
Mẫu số 04
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... | …, ngày...tháng...năm... |
Kính gửi:.........(1)..........
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên;
Xét đề nghị của......................... (1) ….. tại văn bản ngày........ ,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố…….. đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc, với các nội dung sau:
1. Người chưa đủ 13 tuổi
Họ và tên: ................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................
Địa chỉ đăng ký hộ khẩu: ............................................................................
Địa chỉ nơi cư trú: ........................................................................................
Tình trạng đi học (nếu có): Là học sinh lớp.... Trường ...............................
Điện thoại (nếu có): ....................................................................................
Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu (nếu có): Cấp ngày .....tại .....
2. Người đại diện của người chưa đủ 13 tuổi
Họ và tên: .................................................................................... . . . . . . . .
Mối quan hệ với người chưa đủ 13 tuổi: ....................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ................................................................
Địa chỉ nơi cư trú: .......................................................................................
Điện thoại: ........................................ Email (nếu có) ................................
Số CMND/ Số hộ chiếu/CCCD: .................. Cấp ngày .......... tại ..........
3. Thông tin về người sử dụng lao động
a) Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân (ghi bằng chữ in hoa): ……………………….
b) Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã/ Địa chỉ thường trú/tạm trú của hộ gia đình, cá nhân:
c) Điện thoại:............................Fax: ..................... Email: ...........................
d) Người đại diện theo pháp luật ký hợp đồng lao động:
Họ và tên: .....................................................................................................
Chức vụ/Chức danh: ...................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: .............................. Giới tính: ..............................
Quốc tịch: .....................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/CCCD: .............. ; cấp ngày: .......... tại:......................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ................................................................
Điện thoại:..................................... Email: ...................................................
4. Nội dung cơ bản của hợp đồng lao động với người chưa đủ 13 tuổi như sau (Ghi cụ thể: Công việc; nơi làm việc; thời hạn của Hợp đồng lao động; mức lương; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; trang bị bảo hộ lao động cho người chưa đủ 13 tuổi; chỗ ở cho người chưa đủ 13 tuổi làm việc xa gia đình; việc đảm bảo điều kiện học tập):
- …..
- …..
| GIÁM ĐỐC |
____________________
Ghi chú:
(1) Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân
- 1Quyết định 2438/QĐ-CT năm 2021 phê duyệt các Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính của Sở Y tế tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc; Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại Sở Y tế, Trung tâm giám định y khoa thuộc Sở Y tế; Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực sức khỏe, bà mẹ-trẻ em thuộc chức năng quản lý của Sở Y tế, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại trạm y tế, Ủy ban nhân dân cấp xã do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Quyết định 21/QĐ-UBND 2024 công bố mới, bãi bỏ Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực: Người có công, trẻ em, quản lý lao động ngoài nước và phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
- 3Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công, Trẻ em, quản lý lao động ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Điện Biên
- 4Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2024 công bố quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Trẻ em, Người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật trẻ em 2016
- 3Bộ luật Lao động 2019
- 4Nghị định 56/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật trẻ em
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 11Quyết định 2438/QĐ-CT năm 2021 phê duyệt các Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính của Sở Y tế tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc; Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại Sở Y tế, Trung tâm giám định y khoa thuộc Sở Y tế; Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực sức khỏe, bà mẹ-trẻ em thuộc chức năng quản lý của Sở Y tế, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại trạm y tế, Ủy ban nhân dân cấp xã do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 12Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 13Quyết định 2028/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành mới trong lĩnh vực Trẻ em thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang
- 14Quyết định 21/QĐ-UBND 2024 công bố mới, bãi bỏ Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực: Người có công, trẻ em, quản lý lao động ngoài nước và phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
- 15Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công, Trẻ em, quản lý lao động ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Điện Biên
- 16Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2024 công bố quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Trẻ em, Người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 2105/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính mới lĩnh vực Trẻ em thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang
- Số hiệu: 2105/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lê Văn Phước
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực