- 1Thông tư liên tịch 34/2012/TTLT- BYT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định y khoa thực hiện của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Thông tư 01/2023/TT-BYT hướng dẫn hoạt động và mối quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 1796/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Giám định Y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 6Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1993/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 21 tháng 9 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 2366/TTr-SYT ngày 13/9/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 03 quy trình nội bộ giải quyết đối với từng thủ tục hành chính lĩnh vực Giám định Y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh.
Bãi bỏ 06 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính số 07, 08, 09, 10, 18, 19 Mục IV Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 2475/QĐ-UBND ngày 20/9/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông trên cơ sở quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, xây dựng mới, sửa đổi hoặc bãi bỏ quy trình điện tử giải quyết từng thủ tục hành chính; cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời trên Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở: Y tế, Thông tin và truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
| CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1993/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I | Lĩnh vực Giám định Y khoa |
1 | Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật |
2 | Khám giám định đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác |
3 | Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định |
PHẦN II
NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA
1. Thủ tục: Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật.
ĐVT: ngày làm việc.
TT | Trình tự/ Nội dung công việc | Trách nhiệm giải quyết | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | - Người khuyết tật, Đại diện hợp pháp của Người khuyết tật có đơn gửi Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã. - Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC); quét (scan), số hóa hồ sơ TTHC tiếp nhận, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh theo quy định. Chuyển bộ phận chuyên môn. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã | 0,5 ngày |
Bộ phận chuyên môn tham mưu Hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp xã hoàn chỉnh 01 bộ Hồ sơ theo đúng quy định tại Khoản 2 Khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH. | - Cán bộ, công chức cấp xã; - Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã | 02 ngày | |
- Vào số, đóng dấu, phát hành văn bản; chuyển hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã để số hóa hồ sơ TTHC, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC. - Chuyển Hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện. | - Bộ phận Văn thư của UBND cấp xã. - Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã. | 0,5 ngày | |
Bước 2 | Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ khám giám định do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp xã chuyển đến; quét (scan), số hóa hồ sơ TTHC tiếp nhận, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh theo quy định. Chuyển Bộ phận chuyên môn. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện | 0,25 ngày |
- Bộ phận chuyên môn tham mưu thực hiện hồ sơ theo quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH thì cấp cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong thời gian 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu ban hành văn bản gửi Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã hoàn chỉnh Hồ sơ theo đúng quy định. | Cán bộ, công chức Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội cấp huyện | 01 ngày | |
Phê duyệt hồ sơ. | Lãnh đạo UBND cấp huyện | 0,5 ngày | |
- Vào số, đóng dấu, phát hành văn bản; chuyển hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện để số hóa hồ sơ TTHC, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC. - Chuyển Hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Y tế tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. | - Bộ phận Văn thư của UBND cấp huyện. - Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện. | 0,25 ngày | |
Bước 3 | Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC); quét (scan), số hóa hồ sơ TTHC tiếp nhận, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh theo quy định. Thực hiện: + Trường hợp hồ sơ TTHC chưa đầy đủ, chính xác theo quy định: hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; + Trường hợp từ chối nhận hồ sơ TTHC: gửi Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ TTHC theo quy định; + Trường hợp hồ sơ TTHC đầy đủ, chính xác: tiếp nhận hồ sơ, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân; chuyển hồ sơ đến Cơ quan thường trực Hội đồng Giám định Y khoa (GĐYK). | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Y tế tại Trung tâm Phục vụ hành chính công | 0,5 ngày |
Bước 4 | Nhận hồ sơ TTHC. Phân công thụ lý hồ sơ theo quy định. | Lãnh đạo Cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK | 1,0 ngày |
Bước 5 | - Lập hồ sơ giám định. - Khám tổng quát. Đề xuất nội dung; báo cáo, trình Lãnh đạo cơ quan thường trực Hội đồng giám định y khoa chỉ định khám chuyên khoa phù hợp với hồ sơ giám định do tổ chức hoặc cá nhân người khám giám định đề nghị theo quy định. * Gửi các văn bản và dự thảo liên quan: - Hồ sơ TTHC; - Các tài liệu và dự thảo liên quan. | Bác sỹ thụ lý hồ sơ được phân công | 12,0 ngày |
Bước 6 | Duyệt đề xuất, chỉ định khám chuyên khoa theo quy định. * Gửi các văn bản và dự thảo liên quan: - Hồ sơ TTHC; - Các tài liệu và dự thảo liên quan. | Lãnh đạo Cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK | 0,5 ngày |
Bước 7 | - Thực hiện khám chuyên khoa và kết luận về những nội dung chỉ định của cơ quan thường trực Hội đồng giám định y khoa. (Trường hợp cần Hội chẩn chuyên khoa theo quy định) - Báo cáo kết quả Lãnh đạo cơ quan thường trực Hội đồng giám định y khoa. * Gửi các văn bản và dự thảo liên quan: - Hồ sơ TTHC; - Các tài liệu và dự thảo liên quan. | Giám định viên chuyên khoa được phân công | 5,0 ngày |
Bước 8 | - Nhận kết quả khám chuyên khoa. - Viết giấy hẹn đối tượng đến dự họp Hội đồng. - Tổng hợp kết quả, đề xuất nội dung, chuẩn bị tài liệu, báo cáo Lãnh đạo cơ quan thường trực Hội đồng giám định y khoa tổ chức Hội chẩn chuyên môn theo quy định. | Bác sỹ thụ lý hồ sơ được phân công | 1,0 ngày |
Bước 9 | - Xem xét, quyết định triệu tập và tổ chức Hội chẩn chuyên môn. - Chủ trì Hội chẩn chuyên môn: kết luận chẩn đoán; quyết định địa điểm, thành phần, thời gian họp Hội đồng giám định y khoa theo quy định. | Lãnh đạo cơ quan thường trực Hội đồng giám định y khoa | 5,0 ngày |
Bước 10 | Họp kết luận của Hội đồng giám định y khoa (Định kỳ theo quy chế làm việc của Hội đồng giám định y khoa). Căn cứ kết quả, nội dung cuộc họp: - Trường hợp 1: Đủ căn cứ kết luận. Hội đồng giám định y khoa lập, phê duyệt Biên bản giám định y khoa; Biên bản họp Hội đồng giám định y khoa. Phân công phát hành, thông báo trả kết quả theo quy định. - Trường hợp 2: Chưa đủ căn cứ kết luận hoặc các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong tỉnh hoặc trong khu vực không đủ điều kiện để thực hiện khám chuyên khoa (khám lâm sàng hoặc cận lâm sàng). Hội đồng giám định y khoa: + Chỉ định bổ sung khám lâm sàng và tham khảo hồ sơ bệnh án đã điều trị và các văn bản liên quan hoặc giới thiệu đối tượng tới cơ sở khánh bệnh, chữa bệnh có đủ cơ sở pháp lý và điều kiện để khám chuyên khoa, làm cơ sở đề tham khảo, xem xét, kết luận tình trạng thương tật, bệnh, tật và tỷ lệ phần trăm (%) tổn thương cơ thể đối với đối tượng giám định. | - Các thành viên Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh. - Các thành phần khác theo quy định. | 15,0 ngày |
Trường hợp 1 | Đủ căn cứ kết luận |
|
|
Bước 11 | Biên bản giám định y khoa (mẫu theo quy định tại Phụ lục 2, Thông tư số 01/2023/TT-BYT); Biên bản họp Hội đồng giám định y khoa (mẫu theo quy định tại Phụ lục 3, Thông tư số 01/2023/TT-BYT) | Lãnh đạo cơ quan thường trực Hội đồng giám định y khoa | 19 ngày |
Bước 12 | Vào sổ, đóng dấu, phát hành kết quả giải quyết TTHC. Chuyển Văn bản đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Y tế tại Trung tâm Phục vụ HCC. | Bộ phận Văn thư Cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK | 01 ngày |
Bước 13 | - Nhận kết quả giải quyết TTHC. Số hóa kết quả giải quyết TTHC. Cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. Kết thúc việc giải quyết TTHC. - Thông báo trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Y tế tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
|
Trường hợp 2 | Chưa đủ căn cứ kết luận hoặc các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong tỉnh hoặc trong khu vực không đủ để thực hiện khám chuyên khoa (khám lâm sàng hoặc cận lâm sàng). |
|
|
Bước 11 | Dự thảo văn bản, trình ký, phê duyệt văn bản gửi các cơ sở khám chữa bệnh tuyến trên. | Bác sỹ thụ lý hồ sơ được phân công/Cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK/Văn thư | 2,0 ngày |
Bước 12 | Khám lâm sàng, cận lâm sàng theo đề nghị của Hội đồng giám định y khoa | Bệnh viện tuyến trên |
|
Bước 13 | - Tiếp nhận kết quả khám chuyên khoa của tổ chức, cá nhân người khám giám định. - Tổng hợp hồ sơ, đề xuất nội dung, báo cáo Lãnh đạo cơ quan thường trực Hội đồng giám định y khoa tổ chức Hội chẩn chuyên môn theo quy định. | Bác sỹ thụ lý hồ sơ được phân công | 2,0 ngày |
Bước 14 | - Xem xét, quyết định triệu tập và tổ chức Hội chẩn chuyên môn. - Chủ trì Hội chẩn chuyên môn: kết luận chẩn đoán; quyết định địa điểm, thành phần, thời gian họp Hội đồng giám định y khoa theo quy định. | Lãnh đạo cơ quan thường trực Hội đồng giám định y khoa | 5,0 ngày |
Bước 15 | - Họp kết luận của Hội đồng giám định y khoa. Lập, phê duyệt Biên bản giám định y khoa (mẫu theo quy định tại Phụ lục 2, Thông tư số 01/2023/TT-BYT); Biên bản họp Hội đồng giám định y khoa (mẫu theo quy định tại Phụ lục 3, Thông tư số 01/2023/TT-BYT). - Phân công phát hành, thông báo trả kết quả theo quy định. * Gửi các văn bản và dự thảo liên quan: - Hồ sơ TTHC; - Các tài liệu và dự thảo liên quan. | - Các thành viên Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh. - Các thành phần khác theo quy định | 10,0 ngày |
Bước 16 | Vào sổ, đóng dấu, phát hành kết quả giải quyết TTHC. Chuyển Văn bản đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Y tế tại Trung tâm Phục vụ HCC. | Bộ phận Văn thư Cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK | 1,0 ngày |
Bước 17 | - Nhận kết quả giải quyết TTHC. Số hóa kết quả giải quyết TTHC. Cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. Kết thúc việc giải quyết TTHC. - Thông báo trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Y tế tại Trung tâm Phục vụ HCC |
|
Tổng số thời gian thực hiện TTHC (Thời gian giải quyết TTHC được tính kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và không tính thời gian hoàn thiện hồ sơ theo quy định của tổ chức, cá nhân). | 65,0 ngày |
2. Thủ tục: Khám giám định đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác.
ĐVT: ngày làm việc.
TT | Trình tự/ Nội dung công việc | Trách nhiệm giải quyết | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | - Người khuyết tật, Đại diện hợp pháp của Người khuyết tật có đơn gửi Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã. - Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC); quét (scan), số hóa hồ sơ TTHC tiếp nhận, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh theo quy định. Chuyển bộ phận chuyên môn | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã | 0,5 ngày |
Bộ phận chuyên môn tham mưu Hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp xã hoàn chỉnh 01 bộ Hồ sơ theo đúng quy định tại Khoản 2 Khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH. | - Cán bộ, công chức cấp xã; - Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã | 02 ngày | |
| - Vào số, đóng dấu, phát hành văn bản; chuyển hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã để số hóa hồ sơ TTHC, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC. - Chuyển Hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện. | - Bộ phận Văn thư của UBND cấp xã. - Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã. | 0,5 ngày |
Bước 2 | Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ khám giám định do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp xã chuyển đến; quét (scan), số hóa hồ sơ TTHC tiếp nhận, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh theo quy định. Chuyển Bộ phận chuyên môn. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện. | 0,25 ngày |
- Bộ phận chuyên môn tham mưu thực hiện hồ sơ theo quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH thì cấp cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong thời gian 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện tham mưu ban hành văn bản gửi Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã hoàn chỉnh Hồ sơ theo đúng quy định. | Cán bộ, công chức Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện | 01 ngày | |
Phê duyệt hồ sơ | Lãnh đạo UBND huyện | 0,5 ngày | |
- Vào số, đóng dấu, phát hành văn bản; chuyển hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện để số hóa hồ sơ TTHC, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC. - Chuyển Hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Y tế tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. | - Bộ phận Văn thư của UBND cấp huyện. - Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện. | 0,25 ngày | |
Bước 3 | Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC); quét (scan), số hóa hồ sơ TTHC tiếp nhận, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh theo quy định. Thực hiện: + Trường hợp hồ sơ TTHC chưa đầy đủ, chính xác theo quy định: hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; + Trường hợp từ chối nhận hồ sơ TTHC: gửi Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ TTHC theo quy định; + Trường hợp hồ sơ TTHC đầy đủ, chính xác: tiếp nhận hồ sơ, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân; chuyển hồ sơ đến Cơ quan thường trực Hội đồng Giám định Y khoa (GĐYK). | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Y tế tại Trung tâm Phục vụ hành chính công | 0,5 ngày |
Bước 4 | Nhận hồ sơ TTHC. Phân công thụ lý hồ sơ theo quy định. | Lãnh đạo Cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK | 1,0 ngày |
Bước 5 | - Lập hồ sơ giám định. - Khám tổng quát. Đê xuất nội dung; báo cáo, trình Lãnh đạo cơ quan thường trực Hội đồng giám định y khoa chỉ định khám chuyên khoa phù hợp với hồ sơ giám định do tổ chức hoặc cá nhân người khám giám định đề nghị theo quy định. * Gửi các văn bản và dự thảo liên quan: - Hồ sơ TTHC; - Các tài liệu và dự thảo liên quan. | Bác sỹ thụ lý hồ sơ được phân công | 12 ngày |
Bước 6 | Duyệt đề xuất, chỉ định khám chuyên khoa theo quy định. * Gửi các văn bản và dự thảo liên quan: - Hồ sơ TTHC; - Các tài liệu và dự thảo liên quan. | Lãnh đạo Cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK | 0,5 ngày |
Bước 7 | - Thực hiện khám chuyên khoa và kết luận về những nội dung chỉ định của cơ quan thường trực Hội đồng giám định y khoa. (Trường hợp cần Hội chẩn chuyên khoa theo quy định) - Báo cáo kết quả Lãnh đạo cơ quan thường trực Hội đồng giám định y khoa. * Gửi các văn bản và dự thảo liên quan: - Hồ sơ TTHC; - Các tài liệu và dự thảo liên quan. | Giám định viên chuyên khoa được phân công | 5,0 ngày |
Bước 8 | - Nhận kết quả khám chuyên khoa. - Viết giấy hẹn đối tượng đến dự họp Hội đồng. - Tổng hợp kết quả, đề xuất nội dung, chuẩn bị tài liệu, báo cáo Lãnh đạo cơ quan thường trực Hội đồng giám định y khoa tổ chức Hội chẩn chuyên môn theo quy định. | Bác sỹ thụ lý hồ sơ được phân công | 1,0 ngày |
Bước 9 | - Xem xét, quyết định triệu tập và tổ chức Hội chẩn chuyên môn. - Chủ trì Hội chẩn chuyên môn: kết luận chẩn đoán; quyết định địa điểm, thành phần, thời gian họp Hội đồng giám định y khoa theo quy định. | Lãnh đạo cơ quan thường trực Hội đồng giám định y khoa | 5,0 ngày |
Bước 10 | Họp kết luận của Hội đồng giám định y khoa. (Định kỳ theo quy chế làm việc của Hội đồng giám định y khoa). Căn cứ kết quả, nội dung cuộc họp: - Trường hợp 1: Đủ căn cứ kết luận. Hội đồng giám định y khoa lập, phê duyệt Biên bản giám định y khoa; Biên bản họp Hội đồng giám định y khoa. Phân công phát hành, thông báo trả kết quả theo quy định. - Trường hợp 2: Chưa đủ căn cứ kết luận hoặc các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong tỉnh hoặc trong khu vực không đủ điều kiện để thực hiện khám chuyên khoa (khám lâm sàng hoặc cận lâm sàng). Hội đồng giám định y khoa: + Chỉ định bổ sung khám lâm sàng và tham khảo hồ sơ bệnh án đã điều trị và các văn bản liên quan hoặc giới thiệu đối tượng tới cơ sở khánh bệnh, chữa bệnh có đủ cơ sở pháp lý và điều kiện để khám chuyên khoa, làm cơ sở đề tham khảo, xem xét, kết luận tình trạng thương tật, bệnh, tật và tỷ lệ phần trăm (%) tổn thương cơ thể đối với đối tượng giám định. | - Các thành viên Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh. - Các thành phần khác theo quy định. | 15 ngày |
Trường hợp 1 | Đủ căn cứ kết luận |
|
|
Bước 11 | Biên bản giám định y khoa (mẫu theo quy định tại Phụ lục 2, Thông tư số 01/2023/TT-BYT); Biên bản họp Hội đồng giám định y khoa (mẫu theo quy định tại Phụ lục 3, Thông tư số 01/2023/TT-BYT) | Lãnh đạo cơ quan thường trực Hội đồng giám định y khoa | 19 ngày |
Bước 12 | Vào sổ, đóng dấu, phát hành kết quả giải quyết TTHC. Chuyển Văn bản đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Y tế tại Trung tâm Phục vụ HCC. | Bộ phận Văn thư Cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK | 01 ngày |
Bước 13 | - Nhận kết quả giải quyết TTHC. Số hóa kết quả giải quyết TTHC. Cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. Kết thúc việc giải quyết TTHC. - Thông báo trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Y tế tại Trung tâm Phục vụ HCC |
|
Trường hợp 2 | Chưa đủ căn cứ kết luận hoặc các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong tỉnh hoặc trong khu vực không đủ để thực hiện khám chuyên khoa (khám lâm sàng hoặc cận lâm sàng). |
|
|
Bước 11 | Dự thảo văn bản, trình ký, phê duyệt văn bản gửi các cơ sở khám chữa bệnh tuyến trên. | Bác sỹ thụ lý hồ sơ được phân công/Cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK/Văn thư | 2,0 ngày |
Bước 12 | Khám lâm sàng, cận lâm sàng theo đề nghị của Hội đồng giám định y khoa | Bệnh viện tuyến trên |
|
Bước 13 | - Tiếp nhận kết quả khám chuyên khoa của tổ chức, cá nhân người khám giám định. - Tổng hợp hồ sơ, đề xuất nội dung, báo cáo Lãnh đạo cơ quan thường trực Hội đồng giám định y khoa tổ chức Hội chẩn chuyên môn theo quy định. | Bác sỹ thụ lý hồ sơ được phân công | 2,0 ngày |
Bước 14 | - Xem xét, quyết định triệu tập và tổ chức Hội chẩn chuyên môn. - Chủ trì Hội chẩn chuyên môn: kết luận chẩn đoán; quyết định địa điểm, thành phần, thời gian họp Hội đồng giám định y khoa theo quy định. | Lãnh đạo cơ quan thường trực Hội đồng giám định y khoa | 5,0 ngày |
Bước 15 | - Họp kết luận của Hội đồng giám định y khoa. Lập, phê duyệt Biên bản giám định y khoa (mẫu theo quy định tại Phụ lục 2, Thông tư số 01/2023/TT-BYT); Biên bản họp Hội đồng giám định y khoa (mẫu theo quy định tại Phụ lục 3, Thông tư số 01/2023/TT-BYT). - Phân công phát hành, thông báo trả kết quả theo quy định. * Gửi các văn bản và dự thảo liên quan: - Hồ sơ TTHC; - Các tài liệu và dự thảo liên quan. | - Các thành viên Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh. - Các thành phần khác theo quy định. | 10,0 ngày |
Bước 16 | Vào sổ, đóng dấu, phát hành kết quả giải quyết TTHC. Chuyển Văn bản đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Y tế tại Trung tâm Phục vụ HCC. | Bộ phận Văn thư Cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK | 1,0 ngày |
Bước 17 | - Nhận kết quả giải quyết TTHC. Số hóa kết quả giải quyết TTHC. Cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. Kết thúc việc giải quyết TTHC. - Thông báo trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Y tế tại Trung tâm Phục vụ HCC |
|
Tổng số thời gian thực hiện TTHC (Thời gian giải quyết TTHC được tính kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và không tính thời gian hoàn thiện hồ sơ theo quy định của tổ chức, cá nhân). | 65,0 ngày |
3. Thủ tục: Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định.
ĐVT: ngày làm việc.
TT | Trình tự/ Nội dung công việc | Trách nhiệm giải quyết | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | - Người khuyết tật, đại diện hợp pháp của Người khuyết tật làm đơn đề nghị khám giám định phúc quyết gửi đến Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành biên bản khám giám định để được giải quyết. - Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC); số hóa hồ sơ TTHC tiếp nhận, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh theo quy định. Thực hiện: + Trường hợp hồ sơ TTHC chưa đầy đủ, chính xác theo quy định: hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; + Trường hợp hồ sơ TTHC đầy đủ, chính xác: tiếp nhận hồ sơ, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân; chuyển hồ sơ đến Cơ quan thường trực Hội đồng Giám định Y khoa. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Y tế tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (HCC) | 0,5 ngày |
Bước 2 | Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ khám giám định do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật chuyển đến: + Hội đồng Giám định y khoa tiến hành mời Người khuyết tật, Đại diện hợp pháp của Người khuyết tật đến giải thích về kết quả quá trình khám giám định, kết luận của Hội đồng Giám định y khoa đã được ghi trong Biên bản. - Trường hợp 1: Đồng ý với Biên bản giải quyết lần 02. Người khuyết tật, Đại diện hợp pháp của Người khuyết tật đồng ý với Biên bản giải quyết lần 02. Hội đồng Giám định y khoa lập Biên bản giải quyết lần 02, kết thúc quá trình giải quyết đơn đề nghị. - Trường hợp 2: Không đồng ý với Biên bản giải quyết lần 02: Nếu Người khuyết tật, Đại diện hợp pháp của Người khuyết tật vẫn chưa đồng ý với giải quyết của Hội đồng Giám định y khoa về Biên bản giải quyết lần 02, chậm nhất sau 15 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Biên bản giải quyết lần 02, phải có kiến nghị bằng văn bản gửi Hội đồng Giám định y khoa. | - Cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK/Văn thư. - Các thành phần khác theo quy định. | 15 ngày |
Trường hợp 1 | Đồng ý với Biên bản giải quyết lần 02 |
|
|
Bước 3 | Biên bản giải quyết lần 2, chuyển Văn thư. | Lãnh đạo Cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK | 04 ngày |
Bước 4 | Vào sổ, đóng dấu, phát hành kết quả giải quyết TTHC. Chuyển Văn bản đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Y tế tại Trung tâm Phục vụ HCC. | Bộ phận Văn thư Cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK | 0,5 ngày |
Bước 5 | - Nhận kết quả giải quyết TTHC. Số hóa kết quả giải quyết TTHC. Cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. Kết thúc việc giải quyết TTHC. - Thông báo trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Y tế tại Trung tâm Phục vụ HCC |
|
Trường hợp 2 | Không đồng ý với Biên bản giải quyết lần 02 |
|
|
Bước 3 | Nhận được văn bản đề nghị lần 2 của Người khuyết tật, Đại diện hợp pháp của Người khuyết tật: Sau 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kiến nghị, cơ quan thường trực Hội đồng Giám định y khoa hoàn chỉnh hồ sơ giám định theo quy định và gửi đến Hội đồng Giám định y khoa Trung ương trong thời hạn 5 ngày làm việc (căn cứ khoản 3, Điều 7, Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH). | Bác sỹ thụ lý hồ sơ được phân công/Cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK/Văn thư | 18 ngày |
Bước 4 | Vào sổ, đóng dấu, phát hành văn bản kèm hồ sơ giám định theo quy định và gửi đến Hội đồng Giám định y khoa Trung ương. | Bộ phận Văn thư Cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK | 0,5 ngày |
Bước 5 | Hội đồng Giám định y khoa Trung ương có trách nhiệm tổ chức khám giám định và kết luận dạng tật và mức độ khuyết tật. | Hội đồng Giám định y khoa Trung ương | 60 ngày |
Bước 6 | - Nhận kết quả giải quyết TTHC của Hội đồng Giám định y khoa Trung ương, báo cáo lãnh đạo, chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Y tế tại Trung tâm Phục vụ HCC. | Bộ phận Văn thư Cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK | 01 ngày |
Bước 7 | - Nhận kết quả giải quyết TTHC, số hóa kết quả giải quyết TTHC. Cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. Kết thúc việc giải quyết TTHC. - Thông báo trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân. | - Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Y tế tại Trung tâm Phục vụ HCC |
|
Tổng số thời gian thực hiện TTHC (Thời gian giải quyết TTHC được tính kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và không tính thời gian hoàn thiện hồ sơ theo quy định của tổ chức, cá nhân). | 95,0 ngày |
PHẦN III
BIỂU TỔNG HỢP DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐVT: Ngày làm việc;
QTNB: Quy trình nội bộ
DM TTHC: Danh mục thủ tục hành chính
TT | LĨNH VỰC/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | Quyết định công bố Danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh | Số ngày thực hiện TTHC theo QĐ công bố DM TTHC | Số ngày giải quyết công việc theo QTNB |
I | Lĩnh vực Giám định Y khoa |
|
|
|
1 | Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật. | Quyết định số 1796/QĐ-UBND ngày 25/8/2023 | 65,0 ngày | 65,0 ngày |
2 | Khám giám định đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác. | Quyết định số 1796/QĐ-UBND ngày 25/8/2023 | 65,0 ngày | 65,0 ngày |
3 | Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định. | Quyết định số 1796/QĐ-UBND ngày 25/8/2023 | 95,0 ngày | 95,0 ngày |
- 1Quyết định 999/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục và quy trình giải quyết nội bộ thủ tục hành chính được thay thế, lĩnh vực giám định y khoa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Bắc Ninh
- 2Quyết định 1808/QĐ-CT năm 2023 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực giám định Y khoa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 1341/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, bị bãi bỏ và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực giám định y khoa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 1245/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực giám định y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 1593/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung Lĩnh vực Giám định Y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Điện Biên
- 6Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giám định y khoa, lĩnh vực trang thiết bị y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Nam Định
- 7Quyết định 762/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 1Thông tư liên tịch 34/2012/TTLT- BYT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định y khoa thực hiện của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 7Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Thông tư 01/2023/TT-BYT hướng dẫn hoạt động và mối quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9Quyết định 999/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục và quy trình giải quyết nội bộ thủ tục hành chính được thay thế, lĩnh vực giám định y khoa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Bắc Ninh
- 10Quyết định 1808/QĐ-CT năm 2023 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực giám định Y khoa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Quyết định 1341/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, bị bãi bỏ và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực giám định y khoa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Lai Châu
- 12Quyết định 1245/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực giám định y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Ngãi
- 13Quyết định 1796/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Giám định Y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 14Quyết định 1593/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung Lĩnh vực Giám định Y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Điện Biên
- 15Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giám định y khoa, lĩnh vực trang thiết bị y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Nam Định
Quyết định 1993/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết đối với từng thủ tục hành chính lĩnh vực Giám định Y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh do tỉnh Phú Thọ ban hành
- Số hiệu: 1993/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/09/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Bùi Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/09/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực