- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1977/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 09 năm 8 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT- VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại Tờ trình số 1772/TTr-SNN ngày 04 tháng 8 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Quyết định này sửa đổi 05 thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo vệ thực vật (gồm các mã TTHC: 1.003984; 1.004363; 1.004346; 1.004509; 1.004493) tại Quyết định số 2541/QĐ-UBND, ngày 03 tháng 9 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hoá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1977/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT | MÃ TTHC (CSDLQG) | Tên thủ tục hành chính |
1 | 1.003984 | Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật đối với các lô vật thể vận chuyển từ vùng nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật |
2 | 1.004363 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
3 | 1.004346 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
4 | 1.004509 | Cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật |
5 | 1.004493 | Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật (thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh) |
Ghi chú:
Sửa đổi, bổ sung một phần nội dung thủ tục hành chính từ trang 125 đến trang 147 (Mã TTHC: 1.003984; Mã TTHC: 1.004363; Mã TTHC: 1.004346; Mã TTHC: 1.004509; Mã TTHC: 1.004493), Phần II - Nội dung thủ tục hành chính ban hành theo Quyết định số 2541/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Bình Dương.
I. LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ vật thể nộp hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật nhập khẩu qua môi trường mạng hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, đường Nguyễn Văn Lên, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Bước 2: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tiếp nhận và kiểm tra ngay tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì yêu cầu chủ vật thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật quyết định địa điểm và bố trí công chức kiểm tra ngay lô vật thể.
Bước 4: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa trong vòng 24 giờ kể từ khi bắt đầu kiểm dịch đối với lô vật thể không bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ.
Trường hợp kéo dài hơn 24 giờ do yêu cầu về chuyên môn kỹ thuật hoặc trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật thì Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật phải thông báo hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ vật thể biết.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến và qua bưu điện về Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật vận chuyển nội địa (theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 35/2015/TT-BNNPTNT).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết: 24 giờ
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
1.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Quy định tại mục III, Biểu phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp, Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2021/TT-BTC, ngày 17/5/2021 của Bộ Tài chính.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật vận chuyển nội địa
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Quyết định số 431/QĐ-SNN ngày 31/12/2019 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Dương.
+ Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13;
+ Thông tư số 35/2015/TT-BNNPTNT ngày 14/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về kiểm dịch thực vật nội địa.
+ Quyết định số 4307/QĐ-BNN-BVTV, ngày 24/10/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
+ Thông tư số 33/2021/TT-BTC, ngày 17/5/2021 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật luộc lĩnh vực nông nghiệp.
+ Quyết định số 3279/QĐ-BNN-VP, ngày 22/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung mức phí, lệ phí lĩnh vực Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Trồng trọt, Thú y, Nông nghiệp, Thủy sản, Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bình Dương, ngày…tháng…năm…..
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT VẬN CHUYỂN NỘI ĐỊA
Kính gửi: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Bình Dương
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký: …………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:……………………………………… Fax/E-mail: ………………………………….
Số Giấy CMND:………………. Ngày cấp:…………………….. Nơi cấp: ……………………
Đề nghị quý cơ quan kiểm dịch lô hàng vận chuyển từ vùng nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật sau:
1. Tên hàng:………………………………………………… Tên khoa học: …………………
Cơ sở sản xuất: ………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
2. Số lượng và loại bao bì: ………………………………………………………………………
3. Khối lượng tịnh:………………………………………….. Khối lượng cả bì: ………………
4. Phương tiện chuyên chở: …………………………………………………………………….
5. Nơi đi: ……………………………………………………………………………………………
6. Nơi đến: …………………………………………………………………………………………
7. Mục đích sử dụng: …………………………………………………………………………….
8. Địa điểm sử dụng: …………………………………………………………………………….
9. Thời gian kiểm dịch: …………………………………………………………………………..
10. Địa điểm, thời gian giám sát xử lý (nếu có): ………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Số bản Giấy chứng nhận KDTV cần cấp:………….. bản chính;……….. bản sao …………
Vào sổ số:……… ngày….. / …../ …….
Cán bộ KDTV nhận giấy đăng ký | Tổ chức, cá nhân đăng ký |
(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …..,ngày…tháng….năm…….. |
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH THỰC VẬT NHẬP KHẨU, QUÁ CẢNH VÀ VẬN CHUYỂN NỘI ĐỊA
Số: ……………/KDTV
Cấp cho: ……………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
CĂN CỨ CẤP GIẤY:
□ Giấy phép kiểm dịch thực vật (KDTV) nhập khẩu số………. ngày …../……. /... ;
□ Giấy đăng ký KDTV;……………………………………………………………………………
□ Giấy chứng nhận KDTV của nước xuất khẩu;
□ Kết quả kiểm tra, phân tích giám định trong phòng thí nghiệm;
□ Dấu xử lý vật liệu đóng gói bằng gỗ của nước xuất khẩu;
□ Căn cứ khác: ……………………………………………………………………………………
CHỨNG NHẬN:
Những vật thể thuộc diện KDTV (vật thể) sau đây: ……………………………………………
Tên khoa học: ………………………………………………………………………………………
Số lượng: ……………………………………………………………………………………………
Khối lượng:………………………………………………. (viết bằng chữ) ………………………
Phương tiện vận chuyển: …………………………………………………………………………
Nơi đi: ………………………………………………………………………………………………
Nơi đến: ……………………………………………………………………………………………
□ Chưa phát hiện đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam
□ Phát hiện loài……………………… là đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam. Lô vật thể đã được xử lý đảm bảo tiêu diệt triệt để sinh vật gây hại trên;
□ Phát hiện sinh vật gây hại lạ. Lô vật thể đã được xử lý đảm bảo tiêu diệt triệt để sinh vật gây hại lạ trên;
□ Lô vật thể trên được phép chở tới: ……………………………………………………………
QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN TRONG KHI GỬI VÀ NHẬN HÀNG:
□ Lô vật thể được phép gieo trồng, sử dụng tại địa điểm quy định trên;
□ Lô vật thể được phép quá cảnh lãnh thổ Việt Nam theo lộ trình trên và phải tuân thủ mọi quy định về KDTV quá cảnh của Việt Nam
□ Báo ngay cho cơ quan KDTV/Bảo vệ thực vật nơi gần nhất khi phát hiện đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam (trong quá trình bốc dỡ, vận chuyển, sử dụng, gieo trồng,….)
□ Điều kiện khác: ………………………………………………………………………………….
| Thủ trưởng cơ quan |
Ghi chú: Chủ vật thể không được chở lô vật thể đến địa điểm khác nếu không được phép của cơ quan KDTV.
2. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ qua môi trường mạng hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật. Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Lên, Phường Phú Lợi, Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hò sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc. Nếu hồ sơ không hợp lệ thì trả lại và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Thẩm định hề sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 4: Thành lập đoàn đánh giá
Chi cục trưởng Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh quyết định thành lập Đoàn đánh giá trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Bước 5: Đánh giá thực tế tại cơ sở
Đoàn đánh giá thông báo bằng văn bản cho cơ sở về kế hoạch đánh giá trước thời điểm đánh giá 05 ngày, thời gian đánh giá tại cơ sở không quá 01 ngày làm việc.
Bước 6: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT) trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Trường hợp chưa đạt yêu cầu, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thông báo bằng văn bản cho cơ sở những điều kiện không đạt và yêu cầu tổ chức, cá nhân khắc phục trong vòng 60 ngày. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc kết quả kiểm tra lại.
Trường hợp không cấp, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật hoặc gửi trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu);
- Bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp (mang theo bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản thuyết minh điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
2.4. Thời hạn giải quyết:
+ 21 ngày làm việc không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ 84 ngày làm việc khi nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở có điều kiện không đạt hoặc kết quả kiểm tra lại không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
2.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Có giá trị trong thời hạn 05 năm).
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: 800.000 đồng/mỗi lần thẩm định. (Theo quy định tại Thông tư số 33/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021 của Bộ Tài chính).
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Có
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
+ Tờ khai Bản thuyết minh điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Có
Tổ chức, cá nhân buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 63 của Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật và các điều kiện chi tiết sau:
1. Người trực tiếp quản lý, người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật phải có trình độ trung cấp trở lên về một trong các chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt, hóa học, sinh học, nông học hoặc có Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật.
2. Địa điểm cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật tách biệt với khu vực dịch vụ ăn uống, trường học, bệnh viện; khi xây dựng phải cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối thiểu 20 m.
3. Kho thuốc bảo vệ thực vật
a) Đối với cơ sở bán buôn, kho thuốc bảo vệ thực vật phải đảm bảo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển;
b) Đối với cơ sở bán lẻ, kho thuốc bảo vệ thực vật phải xây dựng cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối thiểu 20 m và có kệ kê hàng cao tối thiểu 10 cm so với mặt sàn, cách tường tối thiểu 20 cm.
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Quyết định số 431/QĐ-SNN ngày 31/12/2019 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Dương.
+ Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13.
+ Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ và kiêm dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn nuôi; thủy sản; thực phẩm.
+ Nghị định số 123/2018/NĐ-CP, ngày 17/9/2018 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.
+ Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/6/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
+ Quyết định số 678/QĐ-BNN-BVTV ngày 28/02/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bi bãi bỏ lĩnh vực bảo vệ thực vật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
+ Thông tư số 33/2021/TT-BTC, ngày 17/5/2021 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật luộc lĩnh vực nông nghiệp.
+ Quyết định số 3279/QĐ-BNN-VP, ngày 22/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung mức phí, lệ phí lĩnh vực Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Trồng trọt, Thú y, Nông nghiệp, Thủy sản, Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Bình Dương.
1. Đơn vị chủ quản: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Tel:……………………………………….. Fax:………………………. E-mail: ……………….
2. Tên cơ sở: …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Tel:……………………………. Fax:……………………… E-mail: ……………………………
Địa điểm sản xuất, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: …………………………………………
Địa điểm nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật: ……………………………………………………
Đề nghị Quí cơ quan
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
- Sản xuất hoạt chất | □ |
- Sản xuất thuốc kỹ thuật | □ |
- Sản xuất thành phẩm từ thuốc kỹ thuật | □ |
- Đóng gói | □ |
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
- Cơ sở có cửa hàng □
- Cơ sở không có cửa hàng □
□ Cấp mới | □ Cấp lại lần thứ…………………… |
Hồ sơ gửi kèm: ……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin tuân thủ các quy định của pháp luật về buôn bán thuốc bảo vệ thực vật./.
| …. , ngày…. tháng…. năm….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Bình Dương.
I. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Đơn vị chủ quản: ……………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………… Fax:…………………….E-mail:………………
2. Tên cơ sở: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………… Fax:…………………….E-mail:………………
3. Loại hình hoạt động
- DN nhà nước | □ |
- DN liên doanh với nước ngoài | □ |
- DN tư nhân | □ |
- DN 100% vốn nước ngoài | □ |
- DN cổ phần | □ |
- Hộ buôn bán | □ |
- Khác: (ghi rõ loại hình) | □ |
4. Năm bắt đầu hoạt động:
5. Số đăng ký/ngày cấp/cơ quan cấp chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: …………
II. THÔNG TIN VỀ HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
1. Cửa hàng (áp dụng đối với cơ sở có cửa hàng)
- Diện tích cửa hàng:………………………. m2
- Diện tích/công suất khu vực chứa/kho chứa hàng hóa:…….. m2 hoặc………… tấn
- Danh mục các trang thiết bị bảo đảm an toàn lao động, phòng chống cháy nổ: ……….
2. Nhân lực:
Danh sách nhân lực, trong đó: (hoặc danh sách kèm theo) …………………………………
- Chủ cơ sở và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật có trình độ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt, sinh học, hóa học hoặc Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định (Ghi rõ tên loại văn bằng, giấy chứng nhận; ngày cấp; thời hạn hiệu lực; tên cơ quan cấp; tên người được cấp).....................................
- Chứng nhận sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật theo quy định của Bộ Y tế (Ghi rõ ngày cấp; tên cơ quan cấp; tên người được cấp) ………………………….
- Những thông tin khác ……………………………………………………………………………
3. Nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật
□ Có (tiếp tục khai báo mục 3.1)
□ Không (tiếp tục khai bảo mục 3.2)
3.1. Nếu có, cung cấp các thông tin sau:
Nơi chứa thuốc: từ 5000 kg trở lên □ dưới 5000 kg □
Kích thước kho: chiều dài (m):………………. chiều rộng (m):………… chiều cao: ……….
Thông tin về nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật: …………………………………………………
a) Tên người đại diện: ……………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:………………….. Mobile:…………………… Fax:…………….. E-mail: …………
b) Trạm cấp cứu gần nhất: ………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:…………………………………………………. Fax: ……………………………….
Khoảng cách đến cơ sở (km): ………………………………………………………………….
c) Đơn vị cứu hỏa gần nhất (km): ………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:…………………………………………………. Fax: ……………………………….
Khoảng cách đến cơ sở (km): ………………………………………………………………….
d) Đồn cảnh sát gần nhất: ………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………………………. Fax: ………………………………
Khoảng cách đến cơ sở (km): …………………………………………………………………
đ) Tên khu dân cư gần nhất: ………………………………………………………………….
Khoảng cách đến cơ sở (km): …………………………………………………………………
3.2. Nếu không có kho riêng, nêu tên những đơn vị mà cơ sở có hợp đồng thuê kho (kèm hợp đồng thuê kho): ……………………………………………………………………………
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN |
3. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ qua môi trường mạng hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công tích đến Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (trước 03 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật hết hạn). Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Lên, Phường Phú Lợi, Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc. Hồ sơ không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc.
- Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 4: Thành lập đoàn đánh giá
Chi cục trưởng Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh quyết định thành lập Đoàn đánh giá trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Trường hợp cơ sở đã được kiểm tra đánh giá xếp (loại A) theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản thì không thành lập Đoàn đánh giá.
Bước 5: Đánh giá thực tế tại cơ sở
Đoàn đánh giá thông báo bằng văn bản cho cơ sở về kế hoạch đánh giá trước thời điểm đánh giá 05 ngày, thời gian đánh giá tại cơ sở không quá 01 ngày làm việc.
Không đánh giá đối với cơ sở đã được kiểm tra đánh giá xếp loại A.
Bước 6: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT) trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Trường hợp chưa đạt yêu cầu, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thông báo bằng văn bản cho cơ sở những điều kiện không đạt và yêu cầu tổ chức, cá nhân khắc phục trong vòng 60 ngày. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc kết quả kiểm tra lại.
Trường hợp không cấp, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật hoặc gửi trực tuyến hoặc qua đường bưu điện,
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ;
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu);
- Bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp (mang theo bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản thuyết minh điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu);
- Biên bản kiểm tra, đánh giá đạt loại A (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
3.4. Thời hạn giải quyết:
+ 21 ngày làm việc không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ 07 ngày làm việc không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đối với cơ sở được kiểm tra, đánh giá xếp loại A theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản.
+ 84 ngày làm việc khi nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở có điều kiện không đạt hoặc kết quả kiểm tra lại không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
3.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Có giá trị trong thời hạn 05 năm).
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Phí thẩm định cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: 800.000 đồng/mỗi lần thẩm định. (Theo quy định tại Thông tư số 33/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021 của Bộ Tài chính).
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu).
+ Bản thuyết minh điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Có
Tổ chức, cá nhân buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 63 của Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật và các điều kiện chi tiết sau:
1. Người trực tiếp quản lý, người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật phải có trình độ trung cấp trở lên về một trong các chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt, hóa học, sinh học, nông học hoặc có Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật.
2. Địa điểm cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật tách biệt với khu vực dịch vụ ăn uống, trường học, bệnh viện; khi xây dựng phải cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối thiểu 20 m.
3. Kho thuốc bảo vệ thực vật
a) Đối với cơ sở bán buôn, kho thuốc bảo vệ thực vật phải đảm bảo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển;
b) Đối với cơ sở bán lẻ, kho thuốc bảo vệ thực vật phải xây dựng cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối thiểu 20 m và có kệ kê hàng cao tối thiểu 10 cm so với mặt sàn, cách tường tối thiểu 20 cm.
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Quyết định số 431/QĐ-SNN, ngày 31/12/2019 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Dương.
+ Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13.
+ Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ và kiểm dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn nuôi; thủy sản; thực phẩm.
+ Nghị định số 123/2018/NĐ-CP, ngày 17/9/2018 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.
+ Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/6/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
+ Quyết định số 678/QĐ-BNN-B VTV ngày 28/02/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực bảo vệ thực vật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
+ Thông tư số 33/2021/TT-BTC, ngày 17/5/2021 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật luộc lĩnh vực nông nghiệp.
+ Quyết định số 3279/QĐ-BNN-VP, ngày 22/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung mức phí, lệ phí lĩnh vực Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Trồng trọt, Thú y, Nông nghiệp, Thủy sản, Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Bình Dương.
1. Đơn vị chủ quản: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Tel: …………………………………………………Fax:…………………. E-mail …………….
2. Tên cơ sở: …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Tel: …………………………………………………Fax:…………………. E-mail ……………
Địa điểm sản xuất, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: ……………………………………….
Địa điểm nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật: …………………………………………………..
Đề nghị Quí cơ quan
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
- Sản xuất hoạt chất | □ |
- Sản xuất thuốc kỹ thuật | □ |
- Sản xuất thành phẩm từ thuốc kỹ thuật | □ |
- Đóng gói | □ |
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
- Cơ sở có cửa hàng □
- Cơ sở không có cửa hàng □
□ Cấp mới | □ Cấp lại lần thứ…………………… |
Hồ sơ gửi kèm: …………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin tuân thủ các quy định của pháp luật về buôn bán thuốc bảo vệ thực vật./.
| …. , ngày…. tháng…. năm….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Bình Dương.
I. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Đơn vị chủ quản: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:……………………………………Fax:……………………… E-mail:………………
2. Tên cơ sở: ………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:……………………………………Fax:……………………… E-mail:………………
3. Loại hình hoạt động
- DN nhà nước | □ |
- DN liên doanh với nước ngoài | □ |
- DN tư nhân | □ |
- DN 100% vốn nước ngoài | □ |
- DN cổ phần | □ |
- Hộ buôn bán | □ |
- Khác: (ghi rõ loại hình) | □ |
4. Năm bắt đầu hoạt động: ……………………………………………………………………
5. Số đăng ký/ngày cấp/cơ quan cấp chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: …………
II. THÔNG TIN VỀ HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
1. Cửa hàng (áp dụng đối với cơ sở có cửa hàng)
- Diện tích cửa hàng:……………………… m2
- Diện tích/công suất khu vực chứa/kho chứa hàng hóa:…………. m2 hoặc………… tấn
- Danh mục các trang thiết bị bảo đảm an toàn lao động, phòng chống cháy nổ:
………………………………………………………………………………………………………
2. Nhân lực:
Danh sách nhân lực, trong đó: (hoặc danh sách kèm theo) …………………………………
- Chủ cơ sở và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật có trình độ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt, sinh học, hóa học hoặc Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định (Ghi rõ tên loại văn bằng, giấy chứng nhận; ngày cấp; thời hạn hiệu lực; tên cơ quan cấp; tên người được cấp) …………………………
- Chứng nhận sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật theo quy định của Bộ Y tế (Ghi rõ ngày cấp; tên cơ quan cấp; tên người được cấp) ……………….
- Những thông tin khác ……………………………………………………………………………
3. Nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật
□ Có (tiếp tục khai báo mục 3.1)
□ Không (tiếp tục khai báo mục 3.2)
3.1. Nếu có, cung cấp các thông tin sau:
Nơi chứa thuốc: từ 5000 kg trở lên □ dưới 5000 kg □
Kích thước kho: chiều dài (m):………………… chiều rộng (m):………… chiều cao: ………
Thông tin về nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật: ………………………………………………….
a) Tên người đại diện: …………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………. Mobile:…………. Fax:…………. E-mail:…………
b) Trạm cấp cứu gần nhất: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………………………… Fax: ………………………….
Khoảng cách đến cơ sở (km): ……………………………………………………………………
c) Đơn vị cứu hỏa gần nhất (km): ……………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………………………… Fax: ………………………….
Khoảng cách đến cơ sở (km): ……………………………………………………………………
d) Đồn cảnh sát gần nhất: …………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………………………… Fax: ………………………….
Khoảng cách đến cơ sở (km): ……………………………………………………………………
đ) Tên khu dân cư gần nhất: ………………………………………………………………………
Khoảng cách đến cơ sở (km): ……………………………………………………………………
3.2. Nếu không có kho riêng, nêu tên những đơn vị mà cơ sở có hợp đồng thuê kho (kèm hợp đồng thuê kho): ………………………………………………………………………..
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN |
4. Cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp nhận hồ sơ qua môi trường mạng hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật. Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Lên, Phường Phú Lợi, Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Bước 2:
- Cán bộ tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XXX ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT) trong thời hạn 03 ngày làm việc.
- Hồ sơ không hợp lệ thì trả lại và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp không cấp phải thông báo cho tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật hoặc gửi qua trực tuyến, đường bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XXIX ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT));
- Bản sao chụp Giấy chứng nhận huấn luyện về an toàn lao động trong vận chuyển, bảo quản thuốc bảo vệ thực vật của người điều khiển phương tiện hoặc người áp tải hàng, khi nộp mang theo bản chính để đối chiếu (đối với vận chuyển bằng đường bộ);
- Một trong bản sao chụp các giấy tờ sau: Hợp đồng cung ứng; Hợp đồng vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật; Hóa đơn tài chính về xuất, nhập hàng hóa thuốc bảo vệ thực vật; Bản kê khai vận chuyển hàng hóa của công ty (có xác nhận và dấu của công ty);
- Lịch trình vận chuyển hàng hóa, địa chỉ và điện thoại của chủ hàng (có xác nhận và dấu của công ty).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc
4.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
4.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 431/QĐ-SNN ngày 31/12/2019 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Dương.
- Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13.
- Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt.
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/6/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Quyết định số 4307/QĐ-BNN-BVTV, ngày 24/10/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
+ Thông tư số 33/2021/TT-BTC, ngày 17/5/2021 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật luộc lĩnh vực nông nghiệp.
+ Quyết định số 3279/QĐ-BNN-VP, ngày 22/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung mức phí, lệ phí lĩnh vực Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Trồng trọt, Thú y, Nông nghiệp, Thủy sản, Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Bình Dương.
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép vận chuyển …………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………………………. Fax:………………………………
Quyết định thành lập doanh nghiệp số…………….. ngày………. tháng……….. năm…….
Đăng ký doanh nghiệp số…………….. ngày………. tháng……….. năm……………..
tại…………………. Số tài khoản…………………….. Tại ngân hàng ……………………….
Họ tên người đại diện pháp luật………………………….. Chức danh ………………………
CMND/Hộ chiếu số………………. do………………… cấp ngày..../..../………………………
Hộ khẩu thường trú……………………………………………………………………………….
Đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp “Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật” đối với loại thuốc bảo vệ thực vật sau:
TT | Tên thuốc BVTV/ hoạt chất | Số UN | Loại, nhóm hàng | Số hiệu nguy hiểm | Khối lượng vận chuyển |
01 |
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
cho phương tiện giao thông ……………………………………………………………………………..
Tôi cam kết đảm bảo an toàn để tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật./.
| ..., ngày….. tháng….. năm……… |
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP
VẬN CHUYỂN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép vận chuyển …………………………………
2. Tên phương tiện, biển kiểm soát(1) …………………………………………………………..
3. Tên chủ phương tiện giao thông …………………………………………………………….
CMND/Hộ chiếu số……………………… do……………. cấp ngày..../..../…………………..
Hộ khẩu thường trú ………………………………………………………………………………
4. Tên người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ(2)
CMND/Hộ chiếu số……………………… do……………. cấp ngày..../..../…………………..
Hộ khẩu thường trú ………………………………………………………………………………
5. Tên người áp tải hàng (nếu có)
6. Hàng hóa được vận chuyển:
TT | Tên thuốc BVTV/ hoạt chất | Số UN | Loại, nhóm hàng | Số hiệu nguy hiểm | Khối lượng vận chuyển (3) |
01 |
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
7. Hành trình(4) từ…………………………………….. đến ……………………………………
8. Thời gian bắt đầu vận chuyển……………………………………………………………….
9. Thời hạn hiệu lực của giấy phép vận chuyển:……………………………………………..
| … , ngày.....tháng… năm …… |
Vào sổ đăng ký số:
Ngày…tháng…năm…..
Ghi chú:
(1), (2) Trường hợp cấp phép cho nhiều phương tiện, nhiều người điều khiển phương tiện thì Giấy phép bổ sung thêm Phụ lục danh sách phương tiện, người điều khiển phương tiện.
(3), (4) Trường hợp khối lượng vận chuyển khác nhau, lịch trình vận chuyển đến nhiều địa điểm khác nhau thì Giấy phép bổ sung Phụ lục chi tiết các nội dung này.
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ qua môi trường mạng hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công tích; qua môi trường mạng đến Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật. Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Lên, Phường Phú Lợi, Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Bước 2:
- Cán bộ tiếp nhận, thẩm định và cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XXXV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT) trong thời hạn 10 ngày làm việc.
- Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật hoặc gửi trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XXXIV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
- Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật;
- Sản phẩm quảng cáo (nội dung, hình thức quảng cáo được thể hiện bằng hình ảnh, âm thanh, tiếng nói, chữ viết, biểu tượng, màu sắc, ánh sáng và các hình thức tương tự);
- Danh sách báo cáo viên ghi đầy đủ thông tin về bằng cấp chuyên môn hoặc chức danh khoa học của báo cáo viên (đối với trường hợp hội chợ, hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện, triển lãm, chương trình vãn hoá, thể thao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
5.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
5.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
5.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
5.8. Phí, lệ phí (nếu có): Phí thẩm định cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật là: 600.000 đồng/lần (Theo quy định tại Thông tư số 33/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021 của Bộ Tài chính).
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật (Phụ lục XXXIV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): không
5.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Quyết định số 431/QĐ-SNN ngày 31/12/2019 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Dương.
+ Luật Bảo vệ và kiếm dịch thực vật số 41/2013/QH13.
+ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP, ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo.
+ Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT, ngày 08/6/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
+ Quyết định số 4307/QĐ-BNN-BVTV, ngày 24/10/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
+ Thông tư số 33/2021/TT-BTC, ngày 17/5/2021 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật luộc lĩnh vực nông nghiệp.
+ Quyết định số 3279/QĐ-BNN-VP, ngày 22/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung mức phí, lệ phí lĩnh vực Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Trồng trọt, Thú y, Nông nghiệp, Thủy sản, Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Tên công ty, doanh nghiệp | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ….. | ….,ngày…tháng…năm…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Bình Dương.
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo: ……………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại:…………………….. Fax:…………………. E-mail:………………………………
Số giấy phép hoạt động :…………………………………………………………………………
Họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm đăng ký hồ sơ: …………………………….
Kính đề nghị (tên cơ quan có thẩm quyền) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với thuốc bảo vệ thực vật sau:
TT | Tên thuốc BVTV | Giấy chứng nhận đăng ký | Phương tiện quảng cáo |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
Các tài liệu gửi kèm:
1 .........................................................................................................................................
2 .........................................................................................................................................
3 .........................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết sẽ quảng cáo đúng nội dung được xác nhận, tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm pháp luật trên và các quy định khác của pháp luật về quảng cáo. Nếu quảng cáo sai nội dung được xác nhận chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Đại diện tổ chức, cá nhân |
- 1Quyết định 2447/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 1133/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực phòng chống thiên tai thực hiện tại cấp xã thuộc chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh
- 3Quyết định 2965/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 4Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Bình Dương
- 1Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Ủy ban nhân dân cấp huyện/cấp xã tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Bình Dương
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 2447/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang
- 8Quyết định 1133/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực phòng chống thiên tai thực hiện tại cấp xã thuộc chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh
- 9Quyết định 2965/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Quyết định 1977/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 1977/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Võ Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực