- 1Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh do Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Nam Định giai đoạn 2022-2025
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 141/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 13 tháng 01 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 0 7/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2345/QĐ-UBND ngày 15/12/2022 của UBND tỉnh ban hành kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2023;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nam Định (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Nam Định và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 141/QĐ-UBND ngày 13/01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Đẩy mạnh đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC), cắt giảm chi phí, thời gian giải quyết TTHC trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội trọng tâm là các TTHC phục vụ hội nhập kinh tế quốc tế, các TTHC thuộc các lĩnh vực: đầu tư, đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh; đất đai, xây dựng, văn hóa, y tế.... Tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các thành phần kinh tế, tạo môi trường kinh doanh thông thoáng, thuận lợi, góp phần giải phóng nguồn lực xã hội, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
Thực hiện rà soát, đánh giá quy định TTHC thuộc phạm vi, thẩm quyền của ngành, địa phương, đề xuất, kiến nghị các phương án, sáng kiến đơn giản hóa thủ tục hành chính trên cơ sở lựa chọn những TTHC có đối tượng chịu sự tác động lớn, những vấn đề nóng, có nhiều phản ánh, bất cập trong quá trình thực hiện, trình UBND tỉnh kiến nghị Trung ương sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
2. Yêu cầu
a) Rà soát, đánh giá toàn diện các TTHC tại các cấp đã được công bố, kịp thời tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc kiến nghị các Bộ, ngành sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ những quy định TTHC không còn phù hợp, bảo đảm thống nhất với các quy định pháp luật hiện hành tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong thực hiện TTHC.
b) Nâng cao chất lượng giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giá quyết TTHC theo nguyên tắc tập trung, thống nhất; lấy sự hài lòng của tổ chức, cá nhân là thước đo chất lượng hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan có thẩm quyền; giải quyết TTHC kịp thời, nhanh chóng, thuận tiện, đúng pháp luật, công bằng, bình đẳng, khách quan, công khai, minh bạch và có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan có thẩm quyền; không làm phát sinh chi phí thực hiện TTHC cho tổ chức, cá nhân ngoài quy định của pháp luật.
II. PHẠM VI VÀ NỘI DUNG
1. Phạm vi
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố rà soát, đánh giá các quy định về TTHC thuộc phạm vi, chức năng quản lý, giải quyết của cơ quan, đơn vị đã được công bố để báo cáo và đề xuất kiến nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ, ngành Trung ương sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các TTHC không phù hợp, không thống nhất với các quy định pháp luật hiện hành.
2. Nội dung
a) Các sở, ban, ngành của tỉnh chủ động, kịp thời tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục TTHC các cấp theo quyết định công bố của Bộ, ngành Trung ương; thực hiện kiểm soát chặt chẽ ngay từ khâu dự thảo quyết định công bố, đảm bảo theo quy định của pháp luật, phù hợp với thực tế của địa phương.
b) Các sở, ban, ngành; các huyện, thành phố Nam Định rà soát, đánh giá tất cả các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ (đối với TTHC được luật giao) hoặc kiến nghị với Bộ, ngành trung ương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ (TTHC do các Bộ, ngành quy định) những quy định TTHC không còn phù hợp, bảo đảm thống nhất với các quy định pháp luật hiện hành. Ưu tiên lựa chọn rà soát các TTHC hoặc quy định hành chính có phát sinh nhiều vướng mắc, bất cập trong quá trình giải quyết thực tế; chú trọng lựa chọn rà soát các TTHC có quy định về yêu cầu thành phần hồ sơ chưa tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
c) Dự kiến các nhóm, lĩnh vực rà soát trọng tâm năm 2023
TT | TÊN/NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | CƠ QUAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ | KẾT QUẢ | |
Chủ trì | Phối hợp | |||
I | Rà soát đơn giản hóa TTHC | |||
1 | Nhóm TTHC lĩnh vực Thành lập và hoạt động doanh nghiệp; đầu tư tại Việt Nam; thành lập và hoạt động liên hiệp hợp tác xã | Sở Kế hoạch và đầu tư | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện, thành phố | Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC năm 2023 |
2 | Nhóm TTHC lĩnh vực đất đai | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
3 | Nhóm TTHC lĩnh vực Văn thư - lưu trữ; Thi đua - khen thưởng | Sở Nội vụ | ||
4 | Nhóm TTHC lĩnh vực thuộc ngành Xây dựng | Sở Xây dựng | ||
5 | Nhóm TTHC lĩnh vực Văn hóa, Thể thao, Du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | ||
6 | Nhóm TTHC lĩnh vực trang thiết bị y tế | Sở Y tế | Văn phòng UBND tỉnh | |
II | Rà soát TTHC nội bộ | |||
1 | Thống kê, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Theo Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 1955/QĐ-UBND ngày 25/10/2022 của UBND tỉnh |
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm:
- Tổ chức phổ biến, quán triệt và chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc tổ chức triển khai, thực hiện tốt các nội dung Kế hoạch này.
- Rà soát, đánh giá TTHC thuộc phạm vi, chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị, phát hiện và kiến nghị với Bộ ngành Trung ương sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về tiến độ và kết quả thực hiện.
- Chủ động rà soát, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục TTHC hoặc bãi bỏ các quy định về TTHC để thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06/6/2014; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2021; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ tạo môi trường kinh doanh minh bạch, bình đẳng, thuận lợi; tiết kiệm tối đa chi phí cho các nhà đầu tư; nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh; thúc đẩy thu hút đầu tư, góp phần phát triển kinh tế của tỉnh.
- Tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá TTHC, báo cáo UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) trước ngày 15/8/2023.
2. Văn phòng UBND tỉnh:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp, đánh giá đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung và kết quả rà soát của các Sở, ngành và địa phương; đề xuất khen thưởng những tập thể, cá nhân làm tốt nhiệm vụ và kiến nghị xử lý đối với những tập thể, cá nhân thực hiện không nghiêm túc Kế hoạch này.
- Kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện việc rà soát, đánh giá TTHC theo đúng Kế hoạch đã ban hành./.
- 1Quyết định 3241/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 21/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 3Quyết định 37/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 4Quyết định 3890/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5Quyết định 291/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 53/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7Quyết định 80/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8Kế hoạch 30/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2023
- 9Kế hoạch 317/KH-UBND rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 tỉnh Bình Thuận
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh do Chính phủ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Nam Định giai đoạn 2022-2025
- 10Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2023
- 11Quyết định 3241/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 12Quyết định 21/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 13Quyết định 37/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 14Quyết định 3890/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 15Quyết định 291/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 16Quyết định 53/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 17Quyết định 80/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 18Kế hoạch 30/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2023
- 19Kế hoạch 317/KH-UBND rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 tỉnh Bình Thuận
Quyết định 141/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 141/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/01/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Phạm Đình Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực