- 1Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 2Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 3Thông tư 06/2013/TT-BTNMT Danh mục lĩnh vực, ngành sản xuất, chế biến có nước thải chứa kim loại nặng phục vụ tính phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Thông tư liên tịch 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật bảo vệ môi trường 2014
- 6Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
- 7Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 8Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 9Thông tư 26/2015/TT-BTNMT quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Thông tư 38/2015/TT-BTNMT về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 57/QĐ-UBND năm 2020 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2019
- 3Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng trong kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2016/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 13 tháng 07 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ, quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BTNMT ngày 07 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành danh mục lĩnh vực, ngành sản xuất, chế biến có nước thải chứa kim loại nặng phục vụ tính phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định về đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNNT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định phân cấp quản lý Nhà nước trong lĩnh vực môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:
1. Đối với cấp tỉnh.
a) Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thành lập hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; tổ chức thẩm định và báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
- Thành lập hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Thành lập đoàn kiểm tra phục vụ công tác thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết và phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
- Phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung của dự án.
- Thành lập Đoàn kiểm tra và cấp giấy xác nhận hoàn thành từng phần phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
- Thành lập đoàn kiểm tra và cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan thường trực thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh.
- Thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
- Tổ chức kiểm tra hoàn thành từng phần phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
- Cấp, cấp lại sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại (CTNH) cho các chủ nguồn thải CTNH của cơ sở phát sinh CTNH trong địa bàn tỉnh.
- Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các dự án, đề án bảo vệ môi trường đơn giản thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục 5.1, Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
c) Chi cục Bảo vệ môi trường.
- Hướng dẫn, đôn đốc các cơ sở khai thác khoáng sản ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường; cấp giấy xác nhận đã ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường; quản lý, theo dõi tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh đến khi thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường địa phương.
- Tổ chức thẩm định tờ khai phí và ra thông báo thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp.
2. Đối với cấp huyện.
a) Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 18, Nghị định số 18/2015/NĐ-CP, trừ các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 32, Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 1, Điều 12, Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, ban hành và thay thế Quyết định số 444/2012/QĐ-UBND ngày 10/4/2012 của UBND tỉnh Cao Bằng về việc sửa đổi, bổ sung Điều 6, Quy định phân cấp quản lý Nhà nước về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng được ban hành kèm theo Quyết định số 3221/2009/QĐ-UBND ngày 28/12/2009 của UBND tỉnh Cao Bằng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, Thành phố; các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về phân cấp công tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5Quyết định 57/QĐ-UBND năm 2020 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2019
- 6Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng trong kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 57/QĐ-UBND năm 2020 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2019
- 3Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng trong kỳ 2019-2023
- 1Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 2Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 3Thông tư 06/2013/TT-BTNMT Danh mục lĩnh vực, ngành sản xuất, chế biến có nước thải chứa kim loại nặng phục vụ tính phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Thông tư liên tịch 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về phân cấp công tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 6Luật bảo vệ môi trường 2014
- 7Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
- 8Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 9Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 10Thông tư 26/2015/TT-BTNMT quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Thông tư 38/2015/TT-BTNMT về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 14Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 16Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý Nhà nước trong lĩnh vực môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- Số hiệu: 12/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/07/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Nguyễn Trung Thảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/07/2016
- Ngày hết hiệu lực: 09/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực