Khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng 2022
1. Hành vi cản trở hoạt động tố tụng bị xử phạt vi phạm hành chính là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, cản trở hoạt động giải quyết vụ án, vụ việc của cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự, Bộ luật Tố tụng dân sự, Luật Tố tụng hành chính mà không phải là tội phạm và theo quy định của Pháp lệnh này phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
Hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, cản trở hoạt động giải quyết vụ việc của cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của Pháp lệnh Trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân và Pháp lệnh Trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem xét, quyết định việc đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc mà không phải là tội phạm thì bị áp dụng xử phạt vi phạm hành chính như hành vi cản trở hoạt động tố tụng theo quy định của Pháp lệnh này.
Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng 2022
- Số hiệu: 02/2022/UBTVQH15
- Loại văn bản: Pháp lệnh
- Ngày ban hành: 18/08/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Áp dụng quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng
- Điều 4. Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng
- Điều 5. Các hình thức xử phạt và nguyên tắc áp dụng
- Điều 6. Mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền
- Điều 7. Các biện pháp khắc phục hậu quả và nguyên tắc áp dụng
- Điều 8. Biện pháp ngăn chặn, bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng và nguyên tắc áp dụng
- Điều 9. Hành vi tố giác, báo tin về tội phạm sai sự thật
- Điều 10. Hành vi tiết lộ bí mật điều tra
- Điều 11. Hành vi vi phạm quy định về sự có mặt theo giấy triệu tập
- Điều 12. Hành vi cản trở đại diện của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân tham gia tố tụng
- Điều 13. Hành vi cản trở hoạt động xác minh, thu thập chứng cứ
- Điều 14. Hành vi ngăn cản việc cấp, giao, nhận, thông báo hoặc không thực hiện trách nhiệm cấp, giao, chuyển, gửi, niêm yết, thông báo văn bản tố tụng
- Điều 15. Hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín, xâm hại sức khỏe của người có thẩm quyền tiến hành tố tụng
- Điều 16. Hành vi cố ý không có mặt theo giấy triệu tập của Tòa án
- Điều 17. Hành vi cản trở đại diện của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân tham gia tố tụng theo yêu cầu của Tòa án
- Điều 18. Hành vi cản trở hoạt động xác minh, thu thập chứng cứ của cơ quan, người có thẩm quyền
- Điều 19. Hành vi cản trở việc cấp, giao, nhận, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng của Tòa án
- Điều 20. Hành vi can thiệp vào việc giải quyết vụ án, vụ việc
- Điều 21. Hành vi xúc phạm, xâm hại đến sự tôn nghiêm, uy tín của Tòa án; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín, xâm hại sức khỏe của người có thẩm quyền hoặc những người khác thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của Tòa án
- Điều 22. Hành vi đưa tin sai sự thật
- Điều 23. Hành vi vi phạm nội quy phiên tòa, phiên họp
- Điều 24. Hành vi khác cản trở hoạt động tố tụng
- Điều 25. Thẩm quyền xử phạt của Tòa án nhân dân
- Điều 26. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân
- Điều 27. Thẩm quyền xử phạt của Bộ đội Biên phòng
- Điều 28. Thẩm quyền xử phạt của Cảnh sát biển
- Điều 29. Thẩm quyền xử phạt của Hải quan
- Điều 30. Thẩm quyền xử phạt của Kiểm lâm
- Điều 31. Thẩm quyền xử phạt của Kiểm ngư
- Điều 32. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
- Điều 33. Xác định thẩm quyền xử phạt của Tòa án nhân dân
- Điều 34. Xác định thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân
- Điều 35. Xác định thẩm quyền xử phạt của Bộ đội Biên phòng
- Điều 36. Xác định thẩm quyền xử phạt của Cảnh sát biển
- Điều 37. Xác định thẩm quyền xử phạt của Hải quan
- Điều 38. Xác định thẩm quyền xử phạt của Kiểm lâm
- Điều 39. Xác định thẩm quyền xử phạt của Kiểm ngư
- Điều 40. Xác định thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
- Điều 41. Phân định thẩm quyền xử phạt
- Điều 42. Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 43. Lập biên bản vi phạm hành chính
- Điều 44. Chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự, chuyển hồ sơ vụ vi phạm để xử phạt hành chính
- Điều 45. Thi hành quyết định xử phạt và cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 46. Nguyên tắc, thẩm quyền, thủ tục áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính