Điều 6 Pháp lệnh thủ tục bắt giữ tàu bay do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Điều 6. Biện pháp bảo đảm tài chính cho yêu cầu bắt giữ tàu bay
1. Người yêu cầu bắt giữ tàu bay phải thực hiện biện pháp bảo đảm tài chính, trừ trường hợp yêu cầu bắt giữ tàu bay để thi hành án được quy định tại khoản 1 Điều 32 của Pháp lệnh này theo một hoặc cả hai hình thức sau đây:
a) Nộp cho Tòa án chứng từ bảo lãnh bằng tài sản của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khác hoặc của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác;
b) Gửi một khoản tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá theo quyết định của Tòa án vào tài khoản phong toả tại ngân hàng nơi có trụ sở của Tòa án có thẩm quyền quyết định bắt giữ tàu bay trong thời hạn chậm nhất là 48 giờ, kể từ thời điểm nhận được quyết định.
Trường hợp thực hiện biện pháp bảo đảm tài chính vào ngày nghỉ cuối tuần hoặc ngày lễ thì tài sản bảo đảm được tạm gửi giữ tại Tòa án; Tòa án chỉ nhận khoản tiền hoặc giấy tờ có giá và tiến hành niêm phong, bảo quản. Vào ngày làm việc tiếp theo, người yêu cầu bắt giữ tàu bay phải gửi ngay tài sản đó vào ngân hàng dưới sự giám sát của Tòa án.
2. Giá trị bảo đảm tài chính do Tòa án ấn định tương đương với thiệt hại có thể phát sinh do hậu quả của việc yêu cầu bắt giữ tàu bay.
3. Khi quyết định thả tàu bay đang bị bắt giữ, Thẩm phán phải xem xét, xử lý biện pháp bảo đảm tài chính mà người yêu cầu bắt giữ tàu bay đã thực hiện, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Tùy từng trường hợp cụ thể mà Thẩm phán ra một trong các quyết định sau đây:
a) Giữ nguyên biện pháp bảo đảm tài chính, nếu xét thấy yêu cầu bắt giữ tàu bay không đúng và giá trị bảo đảm tài chính có thể đủ hoặc chưa đủ để bồi thường thiệt hại;
b) Trả lại một phần giá trị bảo đảm tài chính, nếu xét thấy yêu cầu bắt giữ tàu bay không đúng và giá trị bảo đảm tài chính vượt quá trách nhiệm phải bồi thường thiệt hại;
c) Trả lại toàn bộ giá trị bảo đảm tài chính, nếu xét thấy yêu cầu bắt giữ tàu bay là đúng.
Pháp lệnh thủ tục bắt giữ tàu bay do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Thẩm quyền quyết định bắt giữ tàu bay
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Trách nhiệm do bắt giữ tàu bay, yêu cầu bắt giữ tàu bay không đúng
- Điều 6. Biện pháp bảo đảm tài chính cho yêu cầu bắt giữ tàu bay
- Điều 7. Lệ phí bắt giữ tàu bay
- Điều 8. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong việc bắt giữ tàu bay
- Điều 9. Tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu bắt giữ tàu bay hoặc thả tàu bay đang bị bắt giữ
- Điều 10. Thi hành quyết định bắt giữ tàu bay, quyết định thả tàu bay đang bị bắt giữ, quyết định hủy quyết định bắt giữ tàu bay, quyết định hủy quyết định thả tàu bay đang bị bắt giữ
- Điều 11. Thông báo việc thực hiện quyết định bắt giữ tàu bay, quyết định thả tàu bay đang bị bắt giữ, quyết định hủy quyết định bắt giữ tàu bay, quyết định hủy quyết định thả tàu bay đang bị bắt giữ
- Điều 12. Trách nhiệm cung cấp thông tin của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
- Điều 13. Các trường hợp bắt giữ tàu bay theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích đối với tàu bay
- Điều 14. Thời hạn bắt giữ tàu bay theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích đối với tàu bay
- Điều 15. Đơn yêu cầu bắt giữ tàu bay của người có quyền, lợi ích đối với tàu bay
- Điều 16. Gửi đơn yêu cầu bắt giữ tàu bay và các tài liệu, chứng cứ kèm theo của người có quyền, lợi ích đối với tàu bay
- Điều 17. Nhận đơn yêu cầu bắt giữ tàu bay của người có quyền, lợi ích đối với tàu bay
- Điều 18. Xem xét đơn yêu cầu bắt giữ tàu bay của người có quyền, lợi ích đối với tàu bay
- Điều 19. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại về quyết định trả lại đơn yêu cầu bắt giữ tàu bay của người có quyền, lợi ích đối với tàu bay
- Điều 20. Quyết định bắt giữ tàu bay theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích đối với tàu bay
- Điều 21. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại về quyết định bắt giữ tàu bay theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích đối với tàu bay
- Điều 22. Kiến nghị và giải quyết kiến nghị về quyết định bắt giữ tàu bay theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích đối với tàu bay
- Điều 23. Căn cứ thả tàu bay đang bị bắt giữ theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích đối với tàu bay
- Điều 24. Yêu cầu thả tàu bay đang bị bắt giữ
- Điều 25. Thủ tục giải quyết đơn yêu cầu thả tàu bay đang bị bắt giữ
- Điều 26. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại về quyết định trả lại đơn yêu cầu thả tàu bay đang bị bắt giữ
- Điều 27. Quyết định thả tàu bay đang bị bắt giữ theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích đối với tàu bay đang bị bắt giữ
- Điều 28. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại về quyết định thả tàu bay đang bị bắt giữ theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích đối với tàu bay
- Điều 29. Kiến nghị và giải quyết kiến nghị về quyết định thả tàu bay đang bị bắt giữ theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích đối với tàu bay
- Điều 30. Bắt giữ lại tàu bay theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích đối với tàu bay
- Điều 31. Quyền yêu cầu bắt giữ tàu bay để thi hành án
- Điều 32. Căn cứ bắt giữ tàu bay để thi hành án
- Điều 33. Đơn yêu cầu bắt giữ tàu bay để thi hành án
- Điều 34. Gửi đơn yêu cầu bắt giữ tàu bay và tài liệu, chứng cứ kèm theo để thi hành án
- Điều 35. Nhận đơn yêu cầu bắt giữ tàu bay để thi hành án
- Điều 36. Xem xét đơn yêu cầu bắt giữ tàu bay để thi hành án
- Điều 37. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại về quyết định trả lại đơn yêu cầu bắt giữ tàu bay để thi hành án
- Điều 38. Quyết định bắt giữ tàu bay để thi hành án
- Điều 39. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại về quyết định bắt giữ tàu bay để thi hành án
- Điều 40. Kiến nghị và giải quyết kiến nghị về quyết định bắt giữ tàu bay để thi hành án
- Điều 41. Căn cứ thả tàu bay đang bị bắt giữ để thi hành án
- Điều 42. Yêu cầu thả tàu bay đang bị bắt giữ để thi hành án
- Điều 43. Thủ tục giải quyết đơn yêu cầu thả tàu bay đang bị bắt giữ
- Điều 44. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại về quyết định trả lại đơn yêu cầu thả tàu bay đang bị bắt giữ để thi hành án
- Điều 45. Quyết định thả tàu bay đang bị bắt giữ để thi hành án
- Điều 46. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại về quyết định thả tàu bay đang bị bắt giữ để thi hành án
- Điều 47. Kiến nghị và giải quyết kiến nghị về quyết định thả tàu bay đang bị bắt giữ để thi hành án