Điều 45 Pháp lệnh thủ tục bắt giữ tàu bay do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Điều 45. Quyết định thả tàu bay đang bị bắt giữ để thi hành án
1. Quyết định thả tàu bay đang bị bắt giữ phải có các nội dung sau đây:
a) Ngày, tháng, năm ra quyết định;
b) Tên Tòa án ra quyết định;
c) Căn cứ pháp luật để Tòa án ra quyết định thả tàu bay đang bị bắt giữ;
d) Quốc tịch, số hiệu đăng ký, kiểu loại tàu bay và các đặc điểm khác nếu có của tàu bay được yêu cầu thả;
đ) Tên, địa chỉ và quốc tịch của chủ sở hữu tàu bay, người thuê tàu bay, người khai thác tàu bay;
e) Lý do để thả tàu bay đang bị bắt giữ;
g) Các quyết định của Tòa án;
h) Cảng vụ hàng không nơi tàu bay bị bắt giữ thực hiện thả tàu bay.
2. Quyết định thả tàu bay đang bị bắt giữ có hiệu lực thi hành ngay, kể cả trong trường hợp có khiếu nại, kiến nghị.
3. Quyết định thả tàu bay được giao cho Giám đốc Cảng vụ hàng không hoặc Trưởng đại diện Cảng vụ hàng không; gửi cho Viện kiểm sát cùng cấp, cơ quan thi hành án dân sự, người yêu cầu thả tàu bay, người yêu cầu bắt giữ tàu bay, chủ sở hữu tàu bay, người thuê tàu bay, người khai thác tàu bay, hãng hàng không liên quan; Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao trong trường hợp tàu bay bị bắt giữ có yếu tố nước ngoài.
Pháp lệnh thủ tục bắt giữ tàu bay do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Thẩm quyền quyết định bắt giữ tàu bay
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Trách nhiệm do bắt giữ tàu bay, yêu cầu bắt giữ tàu bay không đúng
- Điều 6. Biện pháp bảo đảm tài chính cho yêu cầu bắt giữ tàu bay
- Điều 7. Lệ phí bắt giữ tàu bay
- Điều 8. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong việc bắt giữ tàu bay
- Điều 9. Tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu bắt giữ tàu bay hoặc thả tàu bay đang bị bắt giữ
- Điều 10. Thi hành quyết định bắt giữ tàu bay, quyết định thả tàu bay đang bị bắt giữ, quyết định hủy quyết định bắt giữ tàu bay, quyết định hủy quyết định thả tàu bay đang bị bắt giữ
- Điều 11. Thông báo việc thực hiện quyết định bắt giữ tàu bay, quyết định thả tàu bay đang bị bắt giữ, quyết định hủy quyết định bắt giữ tàu bay, quyết định hủy quyết định thả tàu bay đang bị bắt giữ
- Điều 12. Trách nhiệm cung cấp thông tin của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
- Điều 13. Các trường hợp bắt giữ tàu bay theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích đối với tàu bay
- Điều 14. Thời hạn bắt giữ tàu bay theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích đối với tàu bay
- Điều 15. Đơn yêu cầu bắt giữ tàu bay của người có quyền, lợi ích đối với tàu bay
- Điều 16. Gửi đơn yêu cầu bắt giữ tàu bay và các tài liệu, chứng cứ kèm theo của người có quyền, lợi ích đối với tàu bay
- Điều 17. Nhận đơn yêu cầu bắt giữ tàu bay của người có quyền, lợi ích đối với tàu bay
- Điều 18. Xem xét đơn yêu cầu bắt giữ tàu bay của người có quyền, lợi ích đối với tàu bay
- Điều 19. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại về quyết định trả lại đơn yêu cầu bắt giữ tàu bay của người có quyền, lợi ích đối với tàu bay
- Điều 20. Quyết định bắt giữ tàu bay theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích đối với tàu bay
- Điều 21. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại về quyết định bắt giữ tàu bay theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích đối với tàu bay
- Điều 22. Kiến nghị và giải quyết kiến nghị về quyết định bắt giữ tàu bay theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích đối với tàu bay
- Điều 23. Căn cứ thả tàu bay đang bị bắt giữ theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích đối với tàu bay
- Điều 24. Yêu cầu thả tàu bay đang bị bắt giữ
- Điều 25. Thủ tục giải quyết đơn yêu cầu thả tàu bay đang bị bắt giữ
- Điều 26. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại về quyết định trả lại đơn yêu cầu thả tàu bay đang bị bắt giữ
- Điều 27. Quyết định thả tàu bay đang bị bắt giữ theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích đối với tàu bay đang bị bắt giữ
- Điều 28. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại về quyết định thả tàu bay đang bị bắt giữ theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích đối với tàu bay
- Điều 29. Kiến nghị và giải quyết kiến nghị về quyết định thả tàu bay đang bị bắt giữ theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích đối với tàu bay
- Điều 30. Bắt giữ lại tàu bay theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích đối với tàu bay
- Điều 31. Quyền yêu cầu bắt giữ tàu bay để thi hành án
- Điều 32. Căn cứ bắt giữ tàu bay để thi hành án
- Điều 33. Đơn yêu cầu bắt giữ tàu bay để thi hành án
- Điều 34. Gửi đơn yêu cầu bắt giữ tàu bay và tài liệu, chứng cứ kèm theo để thi hành án
- Điều 35. Nhận đơn yêu cầu bắt giữ tàu bay để thi hành án
- Điều 36. Xem xét đơn yêu cầu bắt giữ tàu bay để thi hành án
- Điều 37. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại về quyết định trả lại đơn yêu cầu bắt giữ tàu bay để thi hành án
- Điều 38. Quyết định bắt giữ tàu bay để thi hành án
- Điều 39. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại về quyết định bắt giữ tàu bay để thi hành án
- Điều 40. Kiến nghị và giải quyết kiến nghị về quyết định bắt giữ tàu bay để thi hành án
- Điều 41. Căn cứ thả tàu bay đang bị bắt giữ để thi hành án
- Điều 42. Yêu cầu thả tàu bay đang bị bắt giữ để thi hành án
- Điều 43. Thủ tục giải quyết đơn yêu cầu thả tàu bay đang bị bắt giữ
- Điều 44. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại về quyết định trả lại đơn yêu cầu thả tàu bay đang bị bắt giữ để thi hành án
- Điều 45. Quyết định thả tàu bay đang bị bắt giữ để thi hành án
- Điều 46. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại về quyết định thả tàu bay đang bị bắt giữ để thi hành án
- Điều 47. Kiến nghị và giải quyết kiến nghị về quyết định thả tàu bay đang bị bắt giữ để thi hành án