Điều 16 Pháp lệnh hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Điều 16. Hợp nhất nội dung được bãi bỏ
1. Văn bản được sửa đổi, bổ sung có phần, chương, mục, điều, khoản, điểm, đoạn, cụm từ được bãi bỏ thì trong văn bản hợp nhất không thể hiện nội dung được bãi bỏ. Số thứ tự phần, chương, mục, điều, khoản, điểm trong văn bản hợp nhất được giữ nguyên như văn bản được sửa đổi, bổ sung.
2. Trong văn bản hợp nhất có phần, chương, mục, điều, khoản, điểm được bãi bỏ thì phải có ký hiệu chú thích và ghi rõ cụm từ “được bãi bỏ” ngay sau số thứ tự của phần, chương, mục, điều, khoản, điểm đó; trường hợp có đoạn, cụm từ được bãi bỏ thì phải có ký hiệu chú thích ngay tại vị trí của đoạn, cụm từ đó.
3. Tại cuối trang của văn bản hợp nhất phải ghi chú rõ tên, số, ký hiệu của văn bản sửa đổi, bổ sung và ngày có hiệu lực của quy định bãi bỏ phần, chương, mục, điều, khoản, điểm, đoạn, cụm từ.
Pháp lệnh hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc hợp nhất văn bản
- Điều 4. Sử dụng văn bản hợp nhất
- Điều 5. Thẩm quyền và thời hạn hợp nhất văn bản của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, văn bản liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
- Điều 6. Thẩm quyền và thời hạn hợp nhất văn bản của Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, văn bản liên tịch giữa Chính phủ với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
- Điều 7. Thẩm quyền và thời hạn hợp nhất văn bản của các cơ quan khác của Nhà nước
- Điều 8. Đăng văn bản hợp nhất trên Công báo và trang thông tin điện tử
- Điều 9. Xử lý sai sót trong văn bản hợp nhất
- Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong việc hợp nhất văn bản
- Điều 11. Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hợp nhất
- Điều 12. Tên văn bản hợp nhất
- Điều 13. Hợp nhất lời nói đầu, căn cứ ban hành
- Điều 14. Hợp nhất nội dung được sửa đổi
- Điều 15. Hợp nhất nội dung được bổ sung
- Điều 16. Hợp nhất nội dung được bãi bỏ
- Điều 17. Thể hiện quy định về việc thi hành trong văn bản hợp nhất
- Điều 18. Mẫu trình bày văn bản hợp nhất
- Điều 19. Hợp nhất văn bản được ban hành trước ngày Pháp lệnh này có hiệu lực
- Điều 20. Hiệu lực thi hành
- Điều 157. …………………………………………
- Điều 158. ………………………………………..
- Điều 159. ……………………………………….
- Điều 11. Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hợp nhất
- Điều 13. Hợp nhất lời nói đầu, căn cứ ban hành
- Điều 14. Hợp nhất nội dung được sửa đổi
- Điều 39. 1. Hội nghị cử tri ở xã, phường, thị trấn được tổ chức theo đơn vị thôn, xóm, tổ dân phố, buôn, bản, ấp nơi cư trú thường xuyên của người ứng cử do Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn phối hợp với Ủy ban nhân dân cùng cấp triệu tập và chủ trì.
- Điều 40. ……………………………………..
- Điều 110. a. Nội dung quản lý nhà nước về kiểm định chất lượng giáo dục
- Điều 110. b. Nguyên tắc kiểm định chất lượng giáo dục
- Điều 110. Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
- Điều 111. Thanh tra giáo dục
- Điều 9. Xử lý sai sót trong văn bản hợp nhất
- Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong việc hợp nhất văn bản
- Điều 10. a. Chào bán chứng khoán riêng lẻ2
- Điều 11. Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hợp nhất
- Điều 12. Tên văn bản hợp nhất
- Điều 313. Tội che giấu tội phạm
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 7. Thẩm quyền và thời hạn hợp nhất văn bản của các cơ quan khác của Nhà nước
- Điều 8. Đăng văn bản hợp nhất trên Công báo và trang thông tin điện tử
- Điều 20. Hiệu lực thi hành
- Điều 76. Hướng dẫn thi hành
- Điều 77. Hiệu lực thi hành
- Điều 36. Trách nhiệm của Thanh tra Chính phủ
- Điều 36. a. Việc hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra và tổng hợp kết quả việc kê khai, xác minh, kết luận và công khai bản kết luận2
- Điều 37. Trách nhiệm của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Điều 38. Hiệu lực thi hành
- Điều 39. 1. Hội nghị cử tri ở xã, phường, thị trấn được tổ chức theo đơn vị thôn, xóm, tổ dân phố, buôn, bản, ấp nơi cư trú thường xuyên của người ứng cử do Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn phối hợp với Ủy ban nhân dân cùng cấp triệu tập và chủ trì.
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 9. Xử lý sai sót trong văn bản hợp nhất
- Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong việc hợp nhất văn bản
- Điều 11. Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hợp nhất
- Điều 19. Hợp nhất văn bản được ban hành trước ngày Pháp lệnh này có hiệu lực
- Điều 417. Văn bản ủy thác tư pháp
- Điều 418. Công nhận giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận