Chương 1 Pháp lệnh hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Pháp lệnh này quy định về việc hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi tắt là văn bản) do các cơ quan nhà nước ở trung ương ban hành, thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan trong việc hợp nhất văn bản, trình tự, kỹ thuật hợp nhất văn bản nhằm góp phần bảo đảm cho hệ thống pháp luật đơn giản, rõ ràng, dễ sử dụng, nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật.
Trong Pháp lệnh này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hợp nhất văn bản là việc đưa nội dung sửa đổi, bổ sung trong văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều của văn bản đã được ban hành trước đó (sau đây gọi tắt là văn bản sửa đổi, bổ sung) vào văn bản được sửa đổi, bổ sung theo quy trình, kỹ thuật quy định tại Pháp lệnh này.
2. Văn bản được hợp nhất là văn bản sửa đổi, bổ sung và văn bản được sửa đổi, bổ sung.
3. Văn bản hợp nhất là văn bản được hình thành sau khi hợp nhất văn bản sửa đổi, bổ sung với văn bản được sửa đổi, bổ sung.
4. Ký xác thực văn bản hợp nhất là việc người có thẩm quyền ký xác nhận tính chính xác về nội dung và kỹ thuật hợp nhất của văn bản hợp nhất.
Điều 3. Nguyên tắc hợp nhất văn bản
1. Chỉ hợp nhất văn bản do cùng một cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
2. Việc hợp nhất văn bản không được làm thay đổi nội dung và hiệu lực của văn bản được hợp nhất.
3. Tuân thủ trình tự, kỹ thuật hợp nhất văn bản.
Điều 4. Sử dụng văn bản hợp nhất
Văn bản hợp nhất được sử dụng chính thức trong việc áp dụng và thi hành pháp luật.
Pháp lệnh hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc hợp nhất văn bản
- Điều 4. Sử dụng văn bản hợp nhất
- Điều 5. Thẩm quyền và thời hạn hợp nhất văn bản của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, văn bản liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
- Điều 6. Thẩm quyền và thời hạn hợp nhất văn bản của Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, văn bản liên tịch giữa Chính phủ với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
- Điều 7. Thẩm quyền và thời hạn hợp nhất văn bản của các cơ quan khác của Nhà nước
- Điều 8. Đăng văn bản hợp nhất trên Công báo và trang thông tin điện tử
- Điều 9. Xử lý sai sót trong văn bản hợp nhất
- Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong việc hợp nhất văn bản
- Điều 11. Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hợp nhất
- Điều 12. Tên văn bản hợp nhất
- Điều 13. Hợp nhất lời nói đầu, căn cứ ban hành
- Điều 14. Hợp nhất nội dung được sửa đổi
- Điều 15. Hợp nhất nội dung được bổ sung
- Điều 16. Hợp nhất nội dung được bãi bỏ
- Điều 17. Thể hiện quy định về việc thi hành trong văn bản hợp nhất
- Điều 18. Mẫu trình bày văn bản hợp nhất
- Điều 19. Hợp nhất văn bản được ban hành trước ngày Pháp lệnh này có hiệu lực
- Điều 20. Hiệu lực thi hành
- Điều 157. …………………………………………
- Điều 158. ………………………………………..
- Điều 159. ……………………………………….
- Điều 11. Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hợp nhất
- Điều 13. Hợp nhất lời nói đầu, căn cứ ban hành
- Điều 14. Hợp nhất nội dung được sửa đổi
- Điều 39. 1. Hội nghị cử tri ở xã, phường, thị trấn được tổ chức theo đơn vị thôn, xóm, tổ dân phố, buôn, bản, ấp nơi cư trú thường xuyên của người ứng cử do Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn phối hợp với Ủy ban nhân dân cùng cấp triệu tập và chủ trì.
- Điều 40. ……………………………………..
- Điều 110. a. Nội dung quản lý nhà nước về kiểm định chất lượng giáo dục
- Điều 110. b. Nguyên tắc kiểm định chất lượng giáo dục
- Điều 110. Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
- Điều 111. Thanh tra giáo dục
- Điều 9. Xử lý sai sót trong văn bản hợp nhất
- Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong việc hợp nhất văn bản
- Điều 10. a. Chào bán chứng khoán riêng lẻ2
- Điều 11. Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hợp nhất
- Điều 12. Tên văn bản hợp nhất
- Điều 313. Tội che giấu tội phạm
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 7. Thẩm quyền và thời hạn hợp nhất văn bản của các cơ quan khác của Nhà nước
- Điều 8. Đăng văn bản hợp nhất trên Công báo và trang thông tin điện tử
- Điều 20. Hiệu lực thi hành
- Điều 76. Hướng dẫn thi hành
- Điều 77. Hiệu lực thi hành
- Điều 36. Trách nhiệm của Thanh tra Chính phủ
- Điều 36. a. Việc hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra và tổng hợp kết quả việc kê khai, xác minh, kết luận và công khai bản kết luận2
- Điều 37. Trách nhiệm của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Điều 38. Hiệu lực thi hành
- Điều 39. 1. Hội nghị cử tri ở xã, phường, thị trấn được tổ chức theo đơn vị thôn, xóm, tổ dân phố, buôn, bản, ấp nơi cư trú thường xuyên của người ứng cử do Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn phối hợp với Ủy ban nhân dân cùng cấp triệu tập và chủ trì.
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 9. Xử lý sai sót trong văn bản hợp nhất
- Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong việc hợp nhất văn bản
- Điều 11. Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hợp nhất
- Điều 19. Hợp nhất văn bản được ban hành trước ngày Pháp lệnh này có hiệu lực
- Điều 417. Văn bản ủy thác tư pháp
- Điều 418. Công nhận giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận