Khoản 5 Điều 3 Pháp lệnh đối xử tối huệ quốc và đối xử quốc gia trong thương mại quốc tế năm 2002
5. "Đối xử quốc gia trong thương mại hàng hoá" là đối xử không kém thuận lợi hơn đối xử mà Việt Nam dành cho hàng hoá nhập khẩu so với hàng hoá tương tự trong nước.
Pháp lệnh đối xử tối huệ quốc và đối xử quốc gia trong thương mại quốc tế năm 2002
- Số hiệu: 41/2002/PL-UBTVQH10
- Loại văn bản: Pháp lệnh
- Ngày ban hành: 25/05/2002
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 32
- Ngày hiệu lực: 01/09/2002
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc áp dụng Đối xử tối huệ quốc và Đối xử quốc gia
- Điều 5. Ngoại lệ chung
- Điều 6. Trường hợp áp dụng Đối xử tối huệ quốc
- Điều 7. Phạm vi áp dụng Đối xử tối huệ quốc trong thương mại hàng hoá
- Điều 8. Ngoại lệ về Đối xử tối huệ quốc trong thương mại hàng hoá
- Điều 9. Phạm vi áp dụng Đối xử tối huệ quốc trong thương mại dịch vụ
- Điều 10. Ngoại lệ về Đối xử tối huệ quốc trong thương mại dịch vụ
- Điều 11. Phạm vi áp dụng Đối xử tối huệ quốc trong đầu tư
- Điều 12. Ngoại lệ về Đối xử tối huệ quốc trong đầu tư
- Điều 13. Phạm vi áp dụng Đối xử tối huệ quốc đối với quyền sở hữu trí tuệ
- Điều 14. Ngoại lệ về Đối xử tối huệ quốc đối với quyền sở hữu trí tuệ
- Điều 15. Trường hợp áp dụng Đối xử quốc gia
- Điều 16. Phạm vi áp dụng Đối xử quốc gia
- Điều 17. Ngoại lệ về Đối xử quốc gia
- Điều 18. Nội dung quản lý nhà nước về Đối xử tối huệ quốc và Đối xử quốc gia
- Điều 19. Cơ quan quản lý nhà nước về Đối xử tối huệ quốc và Đối xử quốc gia
- Điều 20. Đề xuất và quyết định áp dụng hay không áp dụng Đối xử tối huệ quốc và Đối xử quốc gia
- Điều 21. Ký kết và thực hiện điều ước quốc tế
- Điều 22. Giải quyết tranh chấp và xử lý vi phạm