Điều 17 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
Điều 17. Nguyên tắc quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp
1. Cơ quan nhà nước chịu trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ, tuyên truyền và tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp luật.
2. Cán bộ, công chức không được yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm các giấy tờ, đặt ra thêm các thủ tục, điều kiện ngoài quy định và có hành vi gây khó khăn, phiền hà đối với tổ chức, cá nhân trong tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục cho doanh nghiệp.
3. Tăng cường phối hợp, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan nhà nước về tình hình hoạt động của doanh nghiệp; tạo thuận lợi cho các cá nhân, tổ chức có liên quan trong tiếp cận các thông tin về hoạt động của doanh nghiệp được lưu trữ tại cơ quan, đơn vị, trừ trường hợp phải bảo đảm bí mật theo quy định pháp luật.
4. Mỗi cơ quan quản lý nhà nước từ trung ương đến địa phương, cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm theo dõi, giám sát hoạt động của các doanh nghiệp trong phạm vi chức năng và nhiệm vụ được giao. Hoạt động theo dõi, giám sát, thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan đại diện chủ sở hữu không được gây ảnh hưởng bất lợi hoặc cản trở hoạt động bình thường của doanh nghiệp.
Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Chính sách phát triển đối với doanh nghiệp xã hội
- Điều 3. Tiếp nhận viện trợ, tài trợ
- Điều 4. Đăng ký doanh nghiệp xã hội
- Điều 5. Công khai Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội
- Điều 6. Chấm dứt Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội
- Điều 7. Chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội và quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội
- Điều 8. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể đối với doanh nghiệp xã hội
- Điều 9. Trách nhiệm của chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên, cổ đông doanh nghiệp xã hội
- Điều 10. Công khai hoạt động của doanh nghiệp xã hội
- Điều 11. Theo dõi, giám sát hoạt động của doanh nghiệp xã hội
- Điều 12. Số lượng, hình thức, nội dung mẫu con dấu của doanh nghiệp
- Điều 13. Số lượng, hình thức, nội dung mẫu con dấu của chi nhánh, văn phòng đại diện
- Điều 14. Hình ảnh, ngôn ngữ không được sử dụng trong nội dung mẫu con dấu
- Điều 15. Quản lý và sử dụng con dấu
- Điều 16. Hạn chế sở hữu chéo giữa các công ty
- Điều 17. Nguyên tắc quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp
- Điều 18. Phối hợp chia sẻ thông tin về hoạt động của doanh nghiệp giữa các cơ quan, đơn vị
- Điều 19. Xây dựng hệ thống quản lý rủi ro về theo dõi và giám sát hoạt động của doanh nghiệp
- Điều 20. Hiệu lực thi hành
- Điều 21. Tổ chức thực hiện