Điều 10 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
Điều 10. Công khai hoạt động của doanh nghiệp xã hội
1. Trường hợp nhận ưu đãi, viện trợ, tài trợ, định kỳ hằng năm doanh nghiệp xã hội phải gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp xã hội có trụ sở chính Báo cáo đánh giá tác động xã hội đối với các hoạt động doanh nghiệp đã thực hiện chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
2. Báo cáo đánh giá tác động xã hội được lập theo mẫu và phải có nội dung sau đây:
a) Tên, mã số doanh nghiệp.
b) Các khoản ưu đãi, viện trợ hoặc tài trợ đã nhận được.
c) Các hoạt động doanh nghiệp đã thực hiện trong năm; các vấn đề xã hội, môi trường mà doanh nghiệp đã giải quyết.
d) Các lợi ích và tác động xã hội mà doanh nghiệp đã đạt được và các nhóm đối tượng được hưởng lợi tương ứng; nêu rõ các số liệu chứng minh về tác động và lợi ích đã đạt được (nếu có).
3. Tổ chức, cá nhân được quyền yêu cầu Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp xã hội có trụ sở chính cung cấp các thông tin, bản sao Báo cáo đánh giá tác động xã hội và Văn bản tiếp nhận viện trợ, tài trợ được lưu giữ tại cơ quan đó. Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ và kịp thời các thông tin theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Chính sách phát triển đối với doanh nghiệp xã hội
- Điều 3. Tiếp nhận viện trợ, tài trợ
- Điều 4. Đăng ký doanh nghiệp xã hội
- Điều 5. Công khai Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội
- Điều 6. Chấm dứt Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội
- Điều 7. Chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội và quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội
- Điều 8. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể đối với doanh nghiệp xã hội
- Điều 9. Trách nhiệm của chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên, cổ đông doanh nghiệp xã hội
- Điều 10. Công khai hoạt động của doanh nghiệp xã hội
- Điều 11. Theo dõi, giám sát hoạt động của doanh nghiệp xã hội
- Điều 12. Số lượng, hình thức, nội dung mẫu con dấu của doanh nghiệp
- Điều 13. Số lượng, hình thức, nội dung mẫu con dấu của chi nhánh, văn phòng đại diện
- Điều 14. Hình ảnh, ngôn ngữ không được sử dụng trong nội dung mẫu con dấu
- Điều 15. Quản lý và sử dụng con dấu
- Điều 16. Hạn chế sở hữu chéo giữa các công ty
- Điều 17. Nguyên tắc quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp
- Điều 18. Phối hợp chia sẻ thông tin về hoạt động của doanh nghiệp giữa các cơ quan, đơn vị
- Điều 19. Xây dựng hệ thống quản lý rủi ro về theo dõi và giám sát hoạt động của doanh nghiệp
- Điều 20. Hiệu lực thi hành
- Điều 21. Tổ chức thực hiện