Điều 11 Nghị định 95/2018/NĐ-CP quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán
Điều 11. Điều kiện điều khoản của tín phiếu Kho bạc
1. Kỳ hạn tín phiếu Kho bạc:
a) Tín phiếu Kho bạc có kỳ hạn chuẩn là 13 tuần, 26 tuần hoặc 52 tuần;
b) Các kỳ hạn khác của tín phiếu kho bạc do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định tùy theo nhu cầu sử dụng vốn và tình hình thị trường nhưng không vượt quá 52 tuần.
2. Mệnh giá phát hành: tín phiếu Kho bạc có mệnh giá là một trăm nghìn (100.000) đồng hoặc là bội số của một trăm nghìn (100.000) đồng.
3. Đồng tiền phát hành, thanh toán là đồng Việt Nam.
4. Hình thức tín phiếu Kho bạc
a) Tín phiếu Kho bạc được phát hành dưới hình thức bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử tùy thuộc vào phương thức phát hành;
b) Chủ thể tổ chức phát hành quyết định cụ thể về hình thức đối với mỗi đợt phát hành.
5. Lãi suất phát hành:
a) Đối với tín phiếu Kho bạc phát hành theo phương thức đấu thầu, lãi suất phát hành do Kho bạc Nhà nước quyết định trong khung lãi suất do Bộ Tài chính quy định.
b) Đối với tín phiếu Kho bạc phát hành trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, lãi suất phát hành là lãi suất thỏa thuận giữa Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quy định tại
a) Đấu thầu phát hành tín phiếu Kho bạc theo quy định tại
b) Phát hành trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quy định tại
Nghị định 95/2018/NĐ-CP quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán
- Số hiệu: 95/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 30/06/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 783 đến số 784
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ của Chính phủ
- Điều 5. Mục đích phát hành công cụ nợ của Chính phủ
- Điều 6. Đối tượng mua công cụ nợ của Chính phủ
- Điều 7. Quyền lợi, nghĩa vụ của chủ sở hữu công cụ nợ của Chính phủ
- Điều 8. Thanh toán gốc, lãi công cụ nợ của Chính phủ
- Điều 9. Sử dụng nguồn vốn phát hành công cụ nợ của Chính phủ
- Điều 10. Chi phí phát hành, đăng ký, lưu ký, thanh toán, mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ
- Điều 11. Điều kiện điều khoản của tín phiếu Kho bạc
- Điều 12. Phát hành trực tiếp tín phiếu Kho bạc cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 13. Đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch tín phiếu Kho bạc
- Điều 14. Điều kiện và điều khoản của trái phiếu Chính phủ
- Điều 15. Đấu thầu phát hành trái phiếu Chính phủ
- Điều 16. Bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ
- Điều 17. Phát hành riêng lẻ trái phiếu Chính phủ
- Điều 18. Đăng ký, lưu ký và niêm yết trái phiếu Chính phủ
- Điều 19. Giao dịch trái phiếu Chính phủ
- Điều 20. Phát hành trái phiếu Chính phủ để đảm bảo thanh khoản của thị trường
- Điều 21. Trái phiếu xanh
- Điều 22. Trái phiếu ngoại tệ
- Điều 23. Công trái xây dựng Tổ quốc
- Điều 26. Nhà tạo lập thị trường
- Điều 27. Quyền lợi và nghĩa vụ của nhà tạo lập thị trường
- Điều 28. Loại bỏ tư cách nhà tạo lập thị trường
- Điều 29. Những thay đổi phải thông báo cho Bộ Tài chính
- Điều 30. Đề án phát hành trái phiếu quốc tế
- Điều 31. Phê duyệt đề án phát hành trái phiếu quốc tế
- Điều 32. Hồ sơ phát hành trái phiếu quốc tế
- Điều 33. Tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế
- Điều 34. Đăng ký, lưu ký và niêm yết trái phiếu quốc tế
- Điều 35. Cập nhật thông tin