Điều 14 Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng
Điều 14. Xem xét quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng
1. Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ khi nhận được Hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng, Tổ công tác có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, lập danh sách đối tượng tự nguyện cai nghiện và làm văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Trong thời hạn ba ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Tổ công tác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng.
3. Quyết định cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng phải ghi rõ ngày, tháng, năm ra quyết định; họ tên, chức vụ của người ra quyết định; họ tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú của người cai nghiện; điều, khoản của văn bản pháp luật được áp dụng, thời hạn áp dụng, ngày thi hành quyết định; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân và gia đình được giao quản lý, giúp đỡ người cai nghiện.
Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng
- Số hiệu: 94/2010/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 09/09/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 558 đến số 559
- Ngày hiệu lực: 01/11/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Độ tuổi, thời hạn cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng
- Điều 4. Nguyên tắc tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng
- Điều 5. Tổ công tác cai nghiện ma túy
- Điều 6. Nghiêm cấm các hành vi sau
- Điều 7. Kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức cai nghiện tại gia đình, cộng đồng
- Điều 8. Đối tượng tự nguyện cai nghiện ma túy tại gia đình
- Điều 9. Đăng ký tự nguyện cai nghiện ma túy tại gia đình
- Điều 10. Xem xét áp dụng cai nghiện ma túy tại gia đình
- Điều 11. Tổ chức cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình
- Điều 12. Đối tượng tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng
- Điều 13. Hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng
- Điều 14. Xem xét quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng
- Điều 15. Tổ chức cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng
- Điều 16. Đối tượng bị áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng
- Điều 17. Lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng
- Điều 18. Trách nhiệm, thời hạn thẩm tra hồ sơ
- Điều 19. Quyết định áp dụng biện pháp cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng
- Điều 20. Hoãn hoặc miễn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng
- Điều 21. Tổ chức cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng
- Điều 22. Khám sức khỏe, phân loại người nghiện ma túy
- Điều 23. Điều trị cắt cơn, giải độc
- Điều 24. Quản lý, giám sát người cai nghiện tại gia đình, cộng đồng
- Điều 25. Giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách
- Điều 26. Dạy nghề, tạo việc làm cho người cai nghiện
- Điều 27. Đánh giá kết quả cai nghiện tại gia đình, cộng đồng
- Điều 28. Trách nhiệm của người nghiện ma túy, gia đình người nghiện ma túy
- Điều 29. Chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng
- Điều 30. Những quy định về đi lại, thay đổi nơi cư trú đối với người cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng
- Điều 31. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm
- Điều 32. Bộ Y tế có trách nhiệm
- Điều 33. Bộ Công an có trách nhiệm
- Điều 34. Bộ Tài chính có trách nhiệm
- Điều 35. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
- Điều 36. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm
- Điều 37. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm